Đang thực hiện

Những câu hỏi khi gặp người Nhật giúp bạn giao tiếp tự tin hơn

Thời gian đăng: 28/03/2019 15:33
Các bạn sẽ cảm thấy hứng thú với việc học tiếng Nhật hơn khi mà mình có thể giao tiếp tiếng Nhật một cách trôi chảy. Hầu hết các bạn thường cảm thấy khó khăn và ngại ngùng khi bắt đầu một cuộc giao tiếp với người khác bằng tiếng Nhật, không biết bắt đầu như thế nào để gợi mở ra những câu hỏi khi gặp người Nhật, thì đây là những câu hỏi sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp bằng tiếng Nhật.

Những câu hỏi khi gặp người Nhật

Đây đều là những câu tiếng Nhật giao tiếp cơ bản nên cũng không khó để học thuộc chúng. Hãy bắt đầu nào!

1. これは何ですか。 (Kore wa nan desu ka.)
Cái này là cái gì?

2. どなたですか。 (Donata desu ka.)
Vị nào vậy?

3. ちょっといいですか。 (Chotto ii desu ka.)
Cho tôi hỏi một chút được không ạ?

4. それだけですか。 (Sore dake desu ka.)
Chỉ vậy thôi hả?

5. これどういう意味ですか。 (Kore dou iu imi desu ka.)
Cái này có nghĩa là gì?

6. お邪魔ですか。 (Ojama desu ka.)
Có phiền không ạ?

7. 覚えていますか。 (Oboete imasu ka.)
Bạn có nhớ không ?

8. 交番はどこですか。 (Kouban wa doko desu ka.)
Trạm cảnh sát ở đâu ạ?

9. 楽しかったですか。 (Tanoshikatta desu ka.)
Có vui không ạ?

10. どうやって行くんですか。 (Dou yatte ikun desu ka.)
Đi như thế nào ạ?

11. どうしたんですか。 (Dou shitan desu ka.)
Bạn bị gì vậy?

12. 本当なのですか。 (Hontou na no desu ka.)
Có thật không ạ?

13. 何か不都合でも。 (Nani ka futsugou demo.)
Có gì bất tiện không?

14. 電話はどこにありますか。 (Denwa wa doko ni arimasu ka.)
Điện thoại có ở đâu ạ?

15. どなたからお聞きになったのですか。 (Donata kara okiki ni natta no desu ka.)
Bạn đã nghe từ vị nào ạ?

16. もしもし、きこえますか。 (Moshi moshi, kikoemasu ka.)
Alo, Bạn có nghe rõ không?

17. このへんを、よくご存じなのですか。 (Kono hen wo, yoku gozonji na no desu ka.)
Bạn có biết rõ vùng này không?

18. なるほど、ほかに何かありますか。 (Naruhodo, hoka ni nanika arimasu ka.)
Tôi hiểu rồi, còn gì khác không ạ?

19. どうやって。 (Dou yatte)
Làm thế nào ạ?

20. どこにいるの。 (Doko ni iru no.)
Bạn đang ở đâu?

21. 何かお飲み物は。 (Nanika onomimono wa.)
Bạn uống cái gỉ đó không?

22. 現金をいくら持ってる。 (Genkin wo ikura motteru.)
Bạn có bao nhiêu tiền mặt?

23. 一緒に来るか。 (Issho ni kuru ka.)
Cùng đến với tôi có được không?

24. 何の音だろう。 (Nan no oto darou.)
Có tiếng gì phải không?

25.; わかったか。 (Wakatta ka.)
Bạn đã hiểu chứ?

26. どうしてわかるの。 (Dou shite wakaru no.)
Tại sao bạn lại biết?

27. どういうこと。 (Dou iu koto.)
Điều đó có nghĩa là gì vậy?

28. なにかいい考えは。 (Nanika ii kangae wa.)
Bạn suy nghĩ điều gì tốt?

29. なにがもんだいなの。 (Nani ga modai na no.)
Cái gì có vấn đề?

30. あなた、ずっとどこにいたの。 (Anata, zutto doko ni ita no.)
Bạn đã ở đâu suốt vậy?

31. 本気でそう思ってるの。 (Honki de sou omotteru no.)
Tôi thật sự nghĩ như vậy.

32. 夏休みはどうだったの。 (Natsu yasumi wa dou datta no.)
Kỳ nghỉ hè thì đã như thế nào?

33. 気はたしかか。 (Ki wa tashika ka.)
Bạn có tỉnh táo không vậy?

34. わかるでしょう。 (Wakaru deshou.)
Chắc bạn hiểu phải không?

35. 静かにしてくれないか。 (Shizuka ni shite kurenai ka.)
Xin giữ yên lặng dùm tôi được không ạ?

Một số lưu ý khi lần đầu giao tiếp với người Nhật

Trong màn chào hỏi khi lần đầu tiếp xúc, sau khi tự giới thiệu tên, người Nhật thường cúi chào và nói: “Rất mong sự giúp đỡ của bạn” (Trong khi có thể bạn thực sự chẳng giúp gì cho họ hoặc cũng không liên quan đến công việc của họ).

>>> Xem thêm : Cách chào hỏi bằng tiếng Nhật

Trong chào hỏi, việc ôm hôn, bắt tay hay vỗ vai không phải là thông lệ, có chăng thì cũng chỉ khi uống với nhau chút đồ uống gì đó. Giữ khoảng cách là điều rất quan trọng với người Nhật. Nếu không sẽ bị coi là xô bồ, gây khó chịu.
Hành động cúi gập người trước người khác rất được để ý và đầy hàm ý. Cúi chào là phong tục của người Nhật. Khi đối phương cúi chào mà mình vẫn đứng nguyên thì quả thật là thất lễ, vì thế người kia cũng cúi chào theo.

Khi cúi chào, nữ giới thường để hai tay phía trước, còn nam giới để hai tay bên hông. Góc độ cúi chào cũng thể hiện mức độ thân thiết, thái độ lịch sự. Nếu cúi đầu khoảng 15 độ thì tương đương với xã giao hàng ngày, còn nếu cúi đầu khoảng 30 độ thì là lời chào tôn kính hơn và thường được sử dụng trong lần tiếp xúc đầu tiên. Góc chào 45 độ thể hiện sự trịnh trọng, sự cảm ơn sâu sắc cũng như mong muốn hợp tác.

Sau màn chào hỏi, công việc tiếp theo và không thể thiếu là trao danh thiếp. Người Nhật thường không giới thiệu tỉ mỉ về bản thân như chức vụ, nghề nghiệp , công ty, nơi ở…mà chỉ cần qua danh thiếp là họ đã có thể biết được điều đó.

Người Nhật rất cẩn thận khi trao danh thiếp, bao giờ họ cũng hướng danh thiếp về phía đối phương, sao cho đối phương nhìn thấy ngay toàn bộ danh thiếp chứ không đơn thuần là đưa danh thiếp. Nếu khi trao mà danh thiếp bị lộn ngược hay quay mặt trái về phía đối phương thì bị coi là không tôn trọng.

Đương nhiên khi được trao danh thiếp thì bản thân cũng phải chuẩn bị danh thiếp và trao lại. Khi nhận được danh thiếp, phải thể hiện thái độ trân trọng bằng cách giữ gìn cẩn thận và cất gọn vào sổ tay, tránh việc nhét luôn  vào túi hoặc bỏ tạm ra đâu đó.

Trên đây là những câu hỏi khi gặp người Nhật và một số điều lưu ý khi giao tiếp với người Nhật, giúp bạn tự tin và tạo ấn tượng tốt trong lần đầu gặp mặt. Chúc các bạn học tốt.


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL


Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)

Các tin khác