Bạn đã từng đứng trước lớp và giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật? Có chút bối rối, nhưng tin SOFL đi đó sẽ là những kỉ niệm rất đẹp mà sau này khi thành công bạn sẽ nhớ về nó đấy.
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật bao gồm những gì?
Trong một phần giới thiệu về bản thân sẽ bao gồm những điều căn bản như là:
-
Giới thiệu tên, tuổi và nơi đến
-
Mong được mọi người giúp đỡ
-
Nói về sở thích và khả năng của mình.
Với các bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật, khi giới thiệu về bản thân mình hãy cố gắng diễn đạt được 3 phần này. Chưa cần phải nói quá nhiều mà thay vào đó hãy nói đúng và phát âm sao cho thật chuẩn.
Việc đứng trước lớp để bắt đầu giao tiếp hay giới thiệu về bản thân mình không phải bạn nào cũng làm được. Nhiều bạn do yêu cầu của giáo viên mới ép buộc bản thân phải làm. Thực chất việc giới thiệu bản thân không có gì khó khăn, nó cũng tương đối đơn giản chính vì thế các bạn cần luyện tập thường xuyên. Mới đầu chỉ là nói tên tuổi, quê quán, sau đó nói đến sở thích và gia đình của mình.
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật cần học trước những gì?
Để có màn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật hoàn hảo, các bạn cần phải học:
1. Cách chào hỏi tiếng Nhật
Lời chào quen thuộc nhất khi chào hỏi lần đầu tiên của người Nhật đó là “Hajimemashite” (はじめまして) trước khi giới thiệu về bản thân mình.
“Hajimemashite” trong tiếng Nhật có nghĩa là “Rất vui khi được gặp bạn”. Và câu này có thể hiện rõ ràng tính lịch sự, cũng như phong cách giao tiếp đặc trưng của người Nhật. Ngoài ra trong cách chào hỏi bạn có thể sử dụng 3 cụm từ:
-
"Ohayou”/”Ohayou gozaimasu”(Chào buổi sáng) được dùng vào thời gian trước 12h trưa.
-
“Konnichiwa” (Chào buổi chiều) được dùng vào thời điểm trước 5 giờ chiều.
-
“Konbanwa” (Chào buổi tối) được dùng vào thời điểm sau 5 giờ chiều cho đến khoảng nửa đêm.
2. Học cách giới thiệu tên, tuổi
-
Giới thiệu tên: 私は [tên]です.
Ví dụ: 私は [tên]です[Watashi wa Anh desu.]: Tên của tôi là Anh
-
Giới thiệu tuổi: 年齢は (Số tuổi +歳] です
Ví dụ: 年齢は 27 歳 です [Nenrei wa 27 sai desu.]: Năm nay tôi 27 tuổi
Để nói được tuổi, các bạn cũng cần phải học cách phát âm một số các độ tuổi ở bảng dưới đây:
Số tuổi |
Kanji |
Cách đọc |
19 tuổi |
十九歳 |
juukyuusai |
20 tuổi |
二十歳 |
hata chi |
21 tuổi |
二十一歳 |
nijuuissai |
22 tuổi |
二十二歳 |
nijuuni sai |
23 tuổi |
二十三歳 |
nijuusan sai |
24 tuổi |
二十四歳 |
ni juu yon sai |
25 tuổi |
二十五歳 |
nijuugo sai |
26 tuổi |
二十六歳 |
nijuurokusai |
27 tuổi |
二十七歳 |
nijuu nana sai |
28 tuổi |
二十八歳 |
nijuu hat tsai. |
29 tuổi |
二十九歳 |
ni juu kyuu sai |
30 tuổi |
三十歳 |
san jussai |
Bảng ví dụ Hán tự và cách đọc của một số độ tuổi trong tiếng Nhật
Từ bảng này bạn cũng có thể suy ra cách đọc của các độ tuổi khác. Lưu ý cách đọc của 20 tuổi.
3. Tên của đất nước, quê quán của mình
-
Tỉnh (省), Huyện (県), Xã (社), Thôn / Làng (村). Quận (郡), Phường (坊), Tổ dân phố (組民舗).
-
Ngoài ra bạn có thể nói:
+ …….からきました (.......kara kimashita): Tôi đến từ …..
+ に住んでいます(.... ni sundeimasu): Tôi đang sống ở…..
Ví dụ:
ハノイ 市 に住んでいます: Tôi đang sống ở Tp.Hà Nội
わたしの住所は。。。です。: Địa chỉ nhà của tôi là….
わたしの住所は 16 Xuan Hong 道路 8 坊 Phu Nhuân 区です。
4. Giới thiệu về trình độ học vấn
…...大学の学生です工科大学で勉強...(daigaku no gakusei desu.): Tôi là sinh viên Đại học …..
…….大学で勉強しています (daigaku de benkyoushiteimasu.): Tôi học trường Đại học…..
…….大学を卒業しました。(daigaku wo sotsugyou shimashita.): Tôi tốt nghiệp Đại học …..
Bạn có thể tham khảo tên của một số các trường Đại học dưới đây:
国民経済大学 |
こくみんけいざいだいがく |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
貿易大学 |
ぼうえきだいがく |
Đại học Ngoại thương |
商科大学 |
しょうかだいがく |
Đại học Thương mại |
財政学院 |
ざいせいがくいん |
Học viện Tài chính |
銀行学院 |
ぎんこうがくいん |
Học viện Ngân hàng |
林業大学 |
りんぎょうだいがく |
Đại học Lâm nghiệp |
水産大学 |
すいさんだいがく |
Đại học Thủy sản |
建築大学 |
けんちくだいがく |
Đại học Kiến trúc |
水利大学 |
すいりだいがく |
Đại học Thủy lợi |
郵政電信工芸学院 |
ゆうせいでんしんこうげいだいがく |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
交通運輸大学 |
こうつううんゆだいがく |
Đại học Giao thông Vận tải |
オープン大学 |
オープンだいがく |
Đại học Mở |
フンヴオン大学 |
オープンだいがく |
Đại học Hùng Vương (HCM) |
ホンバン国際大学 |
ホンバンこっくさいだいがく |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HCM) |
Ví dụ:
オープン大学 の 学生です工科大学で勉強しています: Tôi là sinh viên trường Đại học Mở
5. Học cách nói về sở thích của bản thân
Mẫu câu cơ bản nhất khi nói về sở thích của bản thân đó là: 私の趣味は......Watashi no shumi wa …...(Sở thích của tôi là …….). Bạn có thể thêm các cụm động từ hoặc danh từ vào phía sau “wa”. Ở bảng dưới đây sẽ gợi ý cho bạn thêm một số các từ vựng quen thuộc
およぎ / すいえい |
泳ぎ/水泳 |
Bơi |
うた |
歌 |
Ca hát |
え いが |
映画 |
Xem phim |
どくしょ |
読書 |
Đọc sách |
さいほう |
裁縫 |
May vá |
ショッピング |
|
Mua sắm |
りょこう |
旅行 |
Đi du lịch |
りょうり |
料理 |
Nấu ăn |
Trước khi kết thúc phần giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trước lớp, các bạn đừng quên sử dụng cụm từ “Yoroshiku onegaishimasu” (よろしくおながいします). Cụm từ này có nghĩa là “Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ bạn”. Với tiếng Nhật và văn hóa giao tiếp của người Nhật thì đây là 1 câu thông dụng thường được sử dụng trong lần gặp mặt đầu tiên, điều đó thể hiện sự tôn trọng, lịch sự và mong muốn được người khác giúp đỡ cho mình.
Trên đây là cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật. Trung tâm Nhật ngữ SOFL mong rằng đây sẽ là bài học bổ ích và thiết thực giúp các bạn sử dụng hàng ngày.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?