Đang thực hiện

Học tiếng Nhật mỗi ngày với các thì trong tiếng Nhật

Thời gian đăng: 05/10/2017 09:36
Các thì trong tiếng Nhật hầu như không được liệt kê rõ ràng như là tiếng Anh. Các bạn sẽ được học cách sử dụng các thì theo từng mẫu và các dạng câu nói. Vậy hôm nay hãy dành chút thời gian để học tiếng Nhật về các thì qua bài viết mà Trung tâm Nhật ngữ SOFL chia sẻ dưới đây nhé.
Học tiếng Nhật mỗi ngày với các thì trong tiếng Nhật
Học tiếng Nhật mỗi ngày với các thì trong tiếng Nhật

Các thì trong tiếng Nhật - Chưa làm và không làm.

私はご飯を食べていない。Watashi wa gohan wo tabete inai.
= Tôi chưa ăn cơm. 
私はご飯を食べない。Watashi wa gohan wo tabenai.
= Tôi không ăn cơm.
 
Đang làm và sẽ làm.
 
明日、映画を見に行きます。Ashita, eiga wo mi-ni ikimasu.
= Mai tôi sẽ đi xem phim.
 
今映画を見ているところです。Ima eiga wo mite iru tokoro desu.
Bây giờ tôi đang xem phim.
Sử dụng mẫu: Vている+ところ

Đã từng làm, chưa từng làm, sẽ không làm.

日本へ行ったことがあります。Nihon e itta koto ga arimasu.
Tôi đã từng đến Nhật Bản. 
花見をしたことがありません。Hanami wo shita koto ga arimasen.
Tôi chưa bao giờ đi ngắm hoa hanami. 
日本へ留学しません。Nihon e ryuugaku shimasen.
Tôi sẽ không đi du học Nhật Bản.

Tìm hiểu thêm về chương trình học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả cho người bận rộn:

Đã làm, vừa làm xong, đang làm, sắp làm.

メールを送りました。Meeru wo okurimashita.
Tôi đã gửi thư điện tử. 
メールを送ったところです。Meeru wo okutta tokoro desu.
Tôi vừa gửi thư điện tử xong.
Mẫu: Vた+ところ
 
メールを送っているところです。Meeru wo okutte iru tokoro desu.
Tôi đang gửi thư điện tử.
Mẫu: Vている+ところ
 
メールを送るところです。Meeru wo okuru tokoro desu.
Tôi sắp gửi thư điện tử.
Mẫu:Vる+ところ 
Như vậy bạn có thể thấy rằng trong tiếng Nhật ところ (tokoro) rất quan trọng. Và một nghĩa của nó là "nơi, chỗ (place)" ví dụ "watashi no tokoro" = "chỗ của tôi" (ví dụ phòng của tôi hay nơi tôi sống). 
Watashi no tokoro ni asobi ni kite! = Tới chỗ tôi chơi đi!

Nhấn mạnh "đã làm gì" (với "sude ni")

すでに仕事を終わらせました。Sude ni shigoto wo owarasemashita.
Tôi đã hoàn thành công việc rồi.  
Chú ý: Bạn cần phân biệt với 「素手で」(すでで = sude de) nghĩa là làm gì "bằng tay không". 「すでに = sude ni」 còn được viết là 既に.
 
Không định làm / Nhất quyết không làm / Không có dự định làm.
 
日本語を勉強するつもりがない。Nihongo wo benkyou suru tsumori ga nai.
Tôi không định học tiếng Nhật. 
決して日本へ留学をしない。 (決して=けっして)
Kesshite Nihon e ryuugaku wo shinai (Kesshite = quyết ...)
Tôi quyết không đi du học Nhật. 
日本語の学校を通う(かよう)予定がない。Nihongo no gakkou wo kayou yotei ga nai. Tôi không có dự định đến trường học tiếng  Nhật. 
 
Trên đây là các thì trong tiếng NhậtTrung tâm Nhật ngữ SOFL muốn giới thiệu tới các bạn. Hãy học thật chăm chỉ nhé.


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL


Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)

Các tin khác