Việc học tiếng Nhật N3 rất quan trọng và khó học. Nếu bạn có hứng thú với việc học tiếng Nhật lên trình độ N3, đừng bỏ lỡ 50 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N3 dưới đây!
50 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N3
1. うちに: Trong lúc (trước khi…)
2. あいだ(に)… : Trong lúc sự việc này đang diễn ra thì sự việc khác đã xảy ra…
3. とおりだ / とろり(に) / どおりだ /どおり(に): Dựa theo…
4. くらい… はない / ぐらい … はない / ほど… はない: Không có gì … Tới mức… (so sánh nhất, biểu hiện mức độ cao nhất)
5. ところだ ところ (+trợ từ): Vào lúc… ( một sự việc diễn ra trong khoảng thời gian trước, sau hoặc đúng thời điểm đó).
6. くらい・ぐらい・ / ほど…: Tới mức… (so sánh, biểu thị bằng một sự vật khác)
7. たびに…: Mỗi khi…
8. ついでに: Tiện thể…
9. ぐらいなら / くらいなら: Nếu phải đến mức… Thì…
10. に限る: Nhất… (cách tốt nhất để làm)
11. に対して…: Đối với
12. 反面…: Ngược lại, mặt khác
13. 一方 (で)…: Đồng thời, trong một diễn biến khác…
14. というより…: Hơn là
15. かわりに…: Thay cho
16. ためだ/ / ため(に)…: Bởi vì, tại vì
17. によって… / N + による +N…: Do là…
18. から…/ことから…: Từ, vì… (lý do)
19.(ば)ほど / (なら)ほど / ほど : càng… – càng…
20. によって… / によっては…: Tùy theo, tùy vào…
21. おかげで / おかげだ: Nhờ có…
22. せいだ/ せいで…: Chỉ vì…
23. のだから…: Bởi lẽ
24. (の)なら…: Nếu là…
25. たとえでも… / たとえても…: Cho dù … thì
26. さえなら… / さえば… : Nếu chỉ cần có…
27. なら… / たら… / ば …: Nếu…
28. ということだ ・ とのことだ: Nói là
29. と言われている: Có người nói rằng là…
30. とか: Và
31. って: Tôi nghe nói là
32. という: Được gọi là
33. 「はずがない・わけがない」: Không thể nào, tuyệt đối không,…
34. 「とは限らない」: Chưa chắc đã, không hẳn là…
35. のではない / というわけではない / わけではない: Không phải là, không hẳn là…
36. ないことはない: Cũng có khả năng là, không thể nói rằng không…
37. ことは~が、: thì nhưng
38. 「てもらいたい・ていただきたい・てほしい」: Muốn (đối phương) làm cho mình
39. (さ)せてほしい / (さ)せていただきたい / (さ)せてもらいたい: Muốn( được cho phép làm gì, không phải làm gì)…
40. に 間違いない: Chắc chắn, nhất định
41. こと: Việc
42. べきだ / べきではない: Phải / Không được làm
43. たらどうですか: Nếu… thì thế nào
44. ようにする: Cố gắng làm
45. (よ)うとする: Thử làm gì
46. ことにする: Quyết định…
47. ことにしている: Quyết định làm
48. ことになる: Được quyết định (mang tính không chắc chắn)
49. ことになっている: Được quyết định (mang tính chắc chắn, không thể thay đổi)
50. 命令(しろ)/禁止(な) –: Câu mệnh lệnh, cấm đoán
Học tiếng Nhật N3, đặc biệt là ngữ pháp tiếng Nhật N3 đóng vai trò cực kỳ quan trọng giúp bạn nắm chắc được những kiến thức nền tảng giúp cho việc giao tiếp được trôi chảy hơn. Những cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật trong bài viết này của trung tâm Nhật ngữ SOFL giúp bạn có thể tự mình học tại nhà, tuy nhiên để có thể hiểu cụ thể chi tiết về cách sử dụng, ý nghĩa của chúng và để mở rộng hơn về các kiến thức khác bạn nên đăng ký học ngay khóa học tiếng Nhật N3 tại trung tâm tiếng Nhật uy tín như SOFL để được các giáo viên bản xứ trình độ cao trực tiếp giảng dạy.
Trung tâm Nhật ngữ SOFL có cả địa chỉ học tiếng Nhật uy tín ở TPHCM và Hà Nội, bạn có thể lựa chọn nơi học sao cho thuận lợi nhất và gần nhất với nơi mình sống. Tháng 5, Nhật ngữ SOFL dành tặng bạn rất nhiều ưu đãi bất ngờ, nhanh tay đăng ký kẻo bỏ lỡ cơ hội tuyệt vời này nhé!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?