Hôm nay, chúng ta cùng học tiếng Nhật qua bài hát アイ(Ai) do ca sĩ Motohiro Hata thể hiện nhé. Một bài hát về tình yêu vô cùng nhẹ nhàng và ý nghĩa, phù hợp với mọi lứa tuổi. Và đừng quên ghi lại những từ vựng tiếng Nhật mới trong bài để học nhé.
アイ(Ai)
Anh vốn không tin vào thứ tình yêu chẳng thể thấy được bằng mắt
そうやって自分をごまかしてきたんだよ
Trước giờ anh vẫn luôn tự dối lòng mình như thế
遠く(とおく)遠く ただ 埋もれていた(うもれていた)
Xa , xa dần, anh vẫn cứ chôn vùi nó như thế
でも 今 あなたに出会ってしまった(であってしまった)
Nhưng giờ đây, anh đã lỡ vô tình gặp được em.
その手に触れて(ふれて)心に触れて
Khi anh chạm vào đôi tay ấy, chạm vào trái tim em
ただの一秒(いちびょう)がとわよりながくなる魔法(まほう)みたい
Giây phút ấy bỗng dài ra đến vĩnh cửu như một phép màu
あなたが泣いて(ないて)そして笑って(わらって)
Em khóc, rồi lại mỉm cười
ひとつ欠けた(かけた)ままの僕のハート(HEART)がほらじんわりふるえる
Trái tim anh mất đi một mảnh của anh, em thấy không, chầm chậm run lên.
ありふれた日々(ひび)がアイ色に染まってく(そまってく)
Những ngày bình thường của anh được nhuộm màu sắc của tình yêu
はじめからあなたを探して(さがして)いたんだよ
Anh đang bắt đầu kiếm tìm em.
遠く 遠く 凍え(こごえ)そうな空
Bầu trời xa xôi và băng giá
そばにいても まだ さみしそうに滲んだ(にじんだ)
Vẫn thấm đẫm nỗi cô đơn dù anh đang ở bên em.
ただ いとしくて だけど怖くて(こわくて)
Vừa hạnh phúc, anh vừa lo sợ
今にもあなたが消えて(きえて)しまいそうで 夢のように
Rằng ngay lúc này em có thể sẽ biến mất như một giấc mơ
僕を見つめて(みつめて)そっと笑って
Hãy nhìn anh và mỉm cười dịu dàng
瞳(ひとみ)閉じて(とじて)もまだ 伝わる(つたわる)温もり(ぬくもり)が たしかにあるのに
Và nhắc anh rằng dù có nhắm mắt lại, thì anh vẫn có thể cảm nhận được hơi ấm nơi em.
その手に触れて 心に触れて
Chạm vào đôi tay ấy, chạm vào tim em
ただの一秒がとわよりながくなる 魔法みたい
Giây phút ấy bỗng dài ra đến vĩnh cửu như một phép màu
あなたが泣いて そして笑って
Em khóc, rồi em cười
ひとつだけの愛が 僕のハートに 今 じんわりあふれる。
Tình yêu duy nhất đó đang từ từ ngập tràn trong trái tim anh.
Một số từ vựng tiếng Nhật trong bài
ごまかす:Lừa dối, nói dối, đánh trống lảng
遠く(とおく)(VIỄN):Nơi xa, phía xa, đằng xa
埋もれる(うもれる)(MAI):Bị chôn giấu, bị nhấn chìm
出会う(であう)(XUẤT – HỘI):Vô tình gặp gỡ
触れる(ふれる)(XÚC):Chạm, tiếp xúc
一秒(いちびょう)(NHẤT – MIỂU):Một giây
魔法(まほう)(MA – PHƯƠNG): Ma thuật, bùa chú
泣く(なく)(KHẤP) : Khóc
笑う(わらう)(TIẾU) : Cười
欠ける(かける): Khuyết, thiếu
ハート(HEART): Trái tim
じんわり: Chậm rãi, dần dần
ふるえる: Run rẩy, run lên
ありふれた : Bình thường, thông thường
日々(ひび)(NHẬT) : Ngày ngày
染まる(そまる)(NHIỄM) : Nhuộm
探す(さがす)(THAM) : kiếm, tìm
凍える(こごえる)(ĐỐNG): đóng băng, bị đông cứng lại
滲む(にじむ)(SẤM) : chảy ra, rỉ ra
怖い(こわい)(BỐ) : sợ, hãi hùng
消える(きえる)(TIÊU) : biến mất, tan đi
見つめる(みつめる)(KIẾN) : nhìn chằm chằm, nhìn chăm chú
瞳(ひとみ)(ĐỒNG) : con ngươi
閉じる(とじる)(BẾ) : đóng, nhắm
伝わる(つたわる)(TRUYỀN) : được truyền, được truyền bá, được truyền đi
温もり(ぬくもり)(ÔN) : sự ấm áp
あふれる : ngập, tràn đầy
Chúc các bạn học tiếng Nhật qua bài hát アイ(Ai) thật vui vè và hiệu quả. Hãy theo dõi thêm thật nhiều bài chia sẻ khác của chúng tôi để học tiếng Nhật thật tốt và thú vị mỗi ngày nhé.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?