Đang thực hiện

Ngữ pháp tiếng Nhật: Một số phó từ cần phải nhớ

Thời gian đăng: 27/06/2018 14:38

Hôm nay cùng tiếng Nhật SOFL học về các phó từ quan trọng thường dùng, đây cũng là một trọng điểm ngữ pháp tiếng Nhật mà bạn cần phải nhớ đấy nhé!

Những phó từ cần nhớ trong ngữ pháp tiếng Nhật
Những phó từ cần nhớ trong ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp tiếng Nhật - Cách dùng của そうです có vẻ, nghe nói, ~そうだ Sắp~,  có vẻ~

  • そうです có vẻ、そうです nghe nói

Đây là các phó từ để diễn tả những sự dự đoán dựa trên những gì đã nhìn thấy hoặc cảm nhận để đưa ra câu nói: “có vẻ như…., nghe nói rằng…..”

Ví dụ:

Bầu trời sẫm tối dần. Trời nghe vẻ sắp mưa rồi.

空が 暗く なって きました。雨が ふりそうです。

Hôm qua, lâu lắm rồi mới gặp Lan nhưng mà trông có vẻ vẫn ổn.

きのう、ひさしぶりに Lan さんに 会いましたが、元気そうでした。

  • ~そうだ :Nghe nói/rằng, theo, Sắp ~, có vẻ ~

Đây là các dùng phó từ dùng để truyền đạt lại các thông tin mà đã được nghe đến ở đâu đó hoặc người thứ ba, nó không phải xuất phát từ nhận định của bạn.

Các loại từ có thể đi cùng với ~そうだ : V、い-adj、な-adj、N

Ví dụ:

てんきようほうに よると、あしたは あめが ふるそうです。

Theo dự báo thời tiết,thì ngày mai có thể trời sẽ mưa

Ngữ pháp tiếng Nhật - Cách dùng của まで、までに

Đây là cấu trúc phó từ dùng để diễn tả làm việc gì đó đến đâu, đến mức độ nào đó hoặc diễn tả sự việc có thể đã làm đến trước sự vật sự việc.

Cấu trúc:

  • Nsố(thời gian, nơi chốn)+まで~ (Đến tận…. ~ , cho đến…..~)

  • Nsố(thời gian)+までに~ . (đến trước N ~)

Ví dụ:

うちから がっこうまで 1じかん 30ぷん かかります。Từ nhà đến trường đi mất 1 giờ 30 phút.

レポートは あしたまでに だして ください。Hãy nộp báo cáo trước ngày mai

Ngữ pháp tiếng Nhật - Cách dùng はじめる、つづける、おわる、だす

  • Cấu trúc: V(bỏ ます)+はじめる。Bắt đầu làm

Ví dụ: じこで とまって いた でんしゃが やっと うごきはじめました。

Tàu bắt đầu chạy sau khi bị dừng lại vì gặp sự cố

  • Cấu trúc: V(bỏ ます+つづける。Tiếp tục làm

Ví dụ: さっきから ずっと でんわの ベルが なりつづけて います。

Từ lúc nãy đến giờ chuông điện thoại vẫn reo (Đến hiện tại chuông vẫn tiếp tục reo)

  • Cấu trúc: V(bỏ ます)+おわる。Kết thúc

Ví dụ: その しゅくだいを やりおわったら、ちょっと こちらを てつだってくれませんか。

Khi nào làm xong bài tập đó giúp tôi chút có được không.

  • Cấu trúc: V(ます)+だす。(Đột nhiên) bắt đầu.

Ví dụ: きゅうに ベルが なりだして、びっくりしました。

Bất ngờ vì tự nhiên điện thoại bắt đầu reo lên.

Trên đây là các phó từ khá quan trọng khi bạn học tiếng Nhật. Mỗi ngày hãy cùng Trung tâm tiếng Nhật SOFL chăm chỉ học ngữ pháp tiếng Nhật nhé!


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL


Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)

Các tin khác