Những từ thường gặp trong truyện tranh Nhật Bản
Do số lượng quá nhiều nên mình sẽ chia ra làm 2 phần giúp các bạn nhìn đỡ nản và có hứng thú học những từ này hơn nha. Chúc các bạn học tập tốt!
1.abunai - nguy hiểm | Tùy trong từng trường hợp cụ thể nó có thể có nghĩa là nham hiểm mà cũng có thể là dữ tợn .Đôi khi nó cũng dùng với nghĩ ám chỉ một việc gì đó ko tốt hay nguy hiểm chẳng hạn "abunai kankei" ám chỉ một mối quan hệ nguy hiểm và ko có lợi. |
2. ai - yêu,tình yêu | Có lẽ từ này không cần phải giải thích thêm đúng không nào. |
3. aite - địch thủ,kẻ thù | Hãy coi chừng khi bạn dùng nó với một tên của ai đó |
4. akuma - Xấu xí ,ma quỷ | Dùng để mô tả tính cách của một người nào đó không tốt hay họ có diện mạo đáng sợ. |
5. arigatou - Cám ơn | Một câu nói rất thông thường. |
6. baka-một lời dùng để sỉ nhục người khác | Tùy theo giọng điệu của người nói mà nó sẽ có nghĩa là "ngu ngốc" hay "người chậm tiến".Đôi khi nó dùng để nói khi 1 ai đó đang làm trò hề chọc tức người nói. |
7. bakemono-quái vật,kẻ gớm ghiếc | Nó thường được các cô gái trong anime thốt ra. |
8. be-da | Câu này luôn kèm theo nhưng hành động dùng để đáp lại lời chào hay vẫy gọi ai đó hoặc là lời cổ vũ khích lệ ai đó là một người thân yêu của người nói. |
9. bijin - một cô gái xinh xắn(rất đẹp) | Nó tương tự như từ "babe" trong tiếng anh tuy nhiên nó phải được cô gái đó đồng ý nếu không bạn đang nói một câu rất không lịch sự. |
10. chigau - khác biệt,sai hướng | Nó thường được dùng khi nói một ai đó đang nhầm hay sai trong công việc:Sai rồi hay Đừng gây trò cười thế!!!. |
11. chikara-khỏe mạnh,tràn đầy sức mạnh | Không cần giải thích bạn có thể biết nó dùng ra sao. |
12. chikusho - Damm,Shit | Lời chửi thề khi làm hỏng việc hay gặp đen đủi. |
13. chotto - một chút | Không có nghĩa là chỉ số lượng mà nó được dùng trong tình huống:Giữ lấy 1 lúc.. |
14. daijoubu - OK, tốt | Dùng để trả lời khi bạn được người khác hỏi thăm sức khỏe. |
15. damaru - Im lặng nào | |
16. damasu | Nói dối ,lừa gạt |
17. dame - xấu, ko tốt, thôi | Dùng để chỉ 1 việc gì đó ko muốn làm.. |
18. dare - ai đó | Từ tiếp vĩ chẳng hạn,dareka-một ai đó, daremo-ko ai cả, daredemo-mọi người |
19. doko | Ở đâu |
20. fuzakeru - nhảm nhí | Dùng khi nói chuyện phiếm. |
21. gaki - non nớt | Dùng nói đứa trẻ ngỗ ngược . |
22. gambaru - hãy làm hết sức mình | Lời dặn một ai đó. |
23. hayai | Nhanh lên, khẩn trương lên |
24. hen - xa lạ,số phận,định mệnh | Khi dùng chỉ một sự biến đổi kiểu như Sailor Moon(thủy thủ mặt trăng). |
25. hentai - tính dục,giới tính | Mặc dù có tiếp từ hen nhưng Hentai ở đây có nghĩa là "biến thái, bất bình thường", hiện nay, nó chỉ có nghĩa là "biến thái" hay "loại tình dục biến thái." Loại truyện tranh khai thác các khía cạnh của tình dục được gọi là "Hentai". |
26. hidoi - kinh khủng!!,thật khó chịu!! | Đây là một từ cảm thán nó có nghĩa là kinh khủng, hay thật khó chịu. |
27. hime | Công chúa |
28. ii - tốt, tuyệt | Khi người nói nói rằng ii thì có nghĩa là họ rất hài lòng hay khen một ai đó rất tuyệt.. |
29. iku - nào cùng đi..,biến đi,cút đi | Nó cũng có nghĩa như ikimashou, ikou(nào cùng đi..)hay đôi khi dùng để xua đuổi một ai đó hay con vật kinh tởm nào đó. |
30. inochi - cuộc sống | Trong tiếng nhật có 2 từ cùng có nghĩa là cuộc sống nhưng inochi thường được sử dụng hơn. |
31. itai - đau dớn ,nỗi đau,bị thương | Một từ rất có ý nghĩa hihi khi đó người nói sẽ thốt ra Oái hay Ite-e!. |
32. jigoku | Âm phủ ,địa ngục. |
33. joshikousei | Một từ dùng để mô tả một cô gái xinh đẹp đầy cá tính thông thường hay nói về các cô gái trong các trường trung học mà đa phần anime và manga hay thiên về những người này. |
34. kamawanai - mặc kệ nó,ko cần biết | Đây là từ dùng để biểu lộ sự bất cần và ko đáng quan tâm. |
35. kami - trời ơi ,chúa ơi | Một câu nói mà cũng có thể dùng để giải thích về một diều gì đó khó hiểu thần bí hoặc hoang đường. |
36. kanarazu | Trạng từ thường đứng trước các từ khác dùng để miêu tả một sự việc nào đó gẫu nhiên xảy ra đôi khi được dùng như thán từ :Tôi thề đó.. |
37. kareshi - bạn trai | Kanojo-bạn gái đây là những từ khá quan trọng mô tả về cá mối quan hệ . |
38. kawaii - thông minh,đáng yêu | Dùng để gọi ngời mà mình yêu mến hay fall in love..Yeah I love that word hihi.Hãy cẩn thận nếu bạn viết sai thành kawai thì nó lại có nghĩa là buồn và đầy thương đau. |
39. kedo - nhưng | Lưỡng lự hay có một sự thay đổi. |
40. kega | Vết thương,chỗ bị đau. |
41. keisatsu | Cảnh sát |
42. ki | Có rất nhiều nghĩa no thường dùng kèm với các từ mang tính diễn tả không đếm dược. |
43. kokoro - xuất phát từ trái tim | Nó dùng để nói khi người đó muốn bày tỏ tình cảm của mình rất chân thành. |
44. korosu-gi | Nó thường dùng trong quá khứ(korosareta) mang tính ra lệnh hơn là miêu tả. |
45. kowai - đáng sợ, e sợ | Đây là một từ cảm thán diễn tả nỗi sợ hãi của người nói. |
46. kuru - đến đây | Đây là một câu ra lệnh hay dùng để gọi một ai đó. |
47. mahou | Phép thuật,ma quái. |
48. makaseru | Nơi mà người nói rất hy vọng,hay mang nhiều sự thu hút.. |
49. makeru - bỏ ,từ bỏ | Chẳng hạn Makeru mon ka nghĩa là "tôi sẽ không bao giờ từ bỏ". |
50. mamoru - bảo vệ | Chẳng hạn "anh sẽ bảo vệ em" |
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
SIÊU KHUYẾN MÃI mùa CORONA - Khóa học tiếng Nhật trực tuyến SOFL
ƯU ĐÃI GIẢM 50% HỌC PHÍ LẦN ĐẦU TIÊN CÓ TẠI SOFL
Bí quyết để không bỏ cuộc khi học bảng chữ cái tiếng Nhật
Đăng ký học tiếng Nhật tháng 3 - X3 quà tặng từ SOFL
100 từ vựng tiếng Nhật thường gặp nhất trong manga
Bí quyết luyện nghe tiếng Nhật N5 tiến bộ