Trở thành một nhân viên quán ăn Nhật Bản có nghĩa bạn phải học tiếng Nhật trong nhà hàng. Vậy với 12 câu thoại SOFL chia sẻ dưới đây hi vọng các bạn sẽ có được thêm kiến thức hữu ích cho mình nhé!
Những câu giao tiếp tiếng Nhật trong nhà hàng
1. Tiếng Nhật trong nhà hàng không thể thiếu いらっしゃいませ:
いらっしゃいませ/ Irasshaimase: Được xem là câu chào giao tiếp tiếng Nhật phổ biến và hay gặp nhất khi đến bất kỳ quán ăn nào của Nhật. Câu chào này có ý nghĩa :”Xin mời quý khách vào hoặc xin chào quý khách". Irassharu chính là một dạng câu kính ngữ, lịch sự. Tức là nếu nói thông thường sẽ là "kite kudasai"
2.Câu trả lới với かしこまりました hoặc はい、かしこまりました。
Kashikomarimashita đồng nghĩa với: “ Tôi đã hiểu rồi thưa quý khách”. Từ này thể hiện sự tôn kính thay cho từ "Wakarimashita" vì bạn phải khiêm nhường mà, trả lời một cách đơn thuần. Khi làm ở các quán ăn Nhật việc khiêm nhường tối đa khi nói về bản thân là rất quan trọng.
3.Đề nghĩ khiếm nhã 少々お待ちくださいませ。
かしこまりました hoặc はい、かしこまりました: 少々お待ちくださいませ: Shoushou omachi kudasaimase có nghĩa là xin quý khách vui lòng đợi tôi một chút nhé. Đây có thể được xem là lời đề nghị gửi đến khách hàng trong khi đợi thức ăn được đưa lên. Nó lịch sự hơn việc chỉ nói đơn giản là “matte kudasai"
4. お待たせいたしました。
お待たせいたしました: Omatase itashimashita. mang nghĩa là xin lỗi đã để quý khách đợi lâu khi mang món ăn lên. Đây là một cách nói khéo để khách hàng cảm thấy sự thiện chí của nhân viên. Khi bạn bưng món ăn lên.
5. 失礼致します。
失礼致します: Shitsurei itashimasu.: Mang ý nghĩa là tôi xin thất lễ khi làm gì đó cần khách hàng chú ý như share món, sắp đặt hoặc lấy đi chén dĩa trên bàn.
6. Xin lỗi thể hiện sự chân thành 申し訳ございません
申し訳ございません: Moushiwake gozaimasen có nghĩa là tôi vô cùng xin lỗi.
Khi bạn làm gì đó sai và cần xin lỗi. Ví dụ như bạn không may làm đổ thức ăn ra người khách hoặc thối nhầm tiền cho khách chẳng hạn
7. 恐れ入りますが。
恐れ入りますが: Osore irimasuga.: Khi bạn muốn nhờ khách hàng làm gì đó có thể nói tôi xin thứ lỗi nhưng ông/bà có thể... .
8. ありがとうございました。
ありがとうございました: Arigatou gozaimashita. là câu cảm ơn rất quen thuộc trong nhiều tình huống. Với tiếng Nhật trong nhà hàng nó có nghĩa là cảm ơn quý khách đã đến quán dùng bữa.
9. 失礼いたしました!
失礼いたしました!Shitsurei itashimashita có nghĩa là tôi xin lỗi đã thất lễ!. Câu này có hàm ý xin lỗi lúc bạn đánh rơi thứ gì đó hay tạo tiếng ổn ảnh hưởng tới khách hàng trong quán. Ví dụ bạn đánh rơi chén, muỗng,bát ... làm khách giật mình chẳng hạn.
10. 大変失礼いたしました
大変失礼いたしました taihen shitsurei itashimashita
Từ này thể hiện sự vô cùng xin lỗi cũng được khi bạn chót làm khách hàng rất giận. Ngoài ra bạn cũng có thể dùng "Shitsurei shimashita" cũng khá phổ biến ở tiếng Nhật trong nhà hàng.
11. ご注文はお決まりですか?
ご注文はお決まりですか?Gochuumon wa okimari desu ka có nghĩa quý khách đã quyết định gọi món nào chưa?
okimari là một dạng lịch sự của kimaru = kimarimasu.
Nếu khách hàng dễ tính sẽ có những câu hỏi như
から揚げ一つと、サラダひとつと、・・・・
Và nhân viên quán ăn sẽ xác định lại cách đơn giản như:
かしこりました。XとYとZですね。
Với những vị khách hỏi là:
何がおいしい? Nani ga oishii? = Ở đây có gì ngon?
Bạn có thể đưa ra các món đặc biệt nhưng đừng nói là なんでも美味しいです nandemo oishii desu: Cái gì cũng ngon thì sẽ dễ mất lòng khách hàng
12. お先にドリンクをお伺いします
お先にドリンクをお伺いします: Osaki ni dorinku wo oukagai shimasu có nghĩa là cho hỏi hỏi quý khách dùng đồ uống gì ạ?
Đây là một dạng thế lịch sự khi học các kiến thức về kính ngữ hoặc tiếng Nhật trung cấp các bạn sẽ được tiếp xúc rất nhiều.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?