Cách phát âm chữ cái tiếng Nhật
Bây giờ hãy cùng Lớp học tiếng Nhật SOFL học cách phát âm thật chính xác các chữ cái tiếng Nhật nhé.
Các âm “A I U E O” (あいうえお) sẽ là những âm đầu tiên mà bạn sẽ phải ê a học khi mới bắt đầu.
- Âm A sẽ phát âm giống “A” tiếng Việt
- Âm I: phát âm giống “I” tiếng Việt
- Âm u: phát âm giống “Ư” tiếng Việt
- Âm E: phát âm giống “Ê” tiếng Việt
- Âm O: phát âm giống “Ô” tiếng Việt.
Khi học thường đọc cả cụm cho dễ nhớ, nhưng tiếng Nhật còn có âm điệu nữa chúng ta sẽ không đọc cứng nhắc là “ a I ư ê ô” mà sẽ đọc là “ à I ư ề ộ” đó, các bạn nhớ nhé.
Tương tự như vậy, hàng “KA” (かきくけこ) sẽ phát âm là “cà ci cư kề cộ” trong tiếng Việt. Hãy nhớ là chỉ phát âm nhẹ nhàng thôi nha.
Học bảng chữ cái tiếng Nhật
Đó là phát âm nguyên âm, còn dưới đây là phát âm phụ âm:
Hàng "ka" (かきくけこ): Phát âm như "ca ki cư kê cô" tiếng Việt.
Hàng "sa" (さしすせそ): Như "sa shi sư sê sô". Riêng "shi し" bạn không phát âm như "si" của tiếng Việt (chỉ có đầu lưỡi chạm kẽ hai hàm răng) mà phải phát âm nhiều âm gió là "shi" (áp cả lưỡi lên thành trên của miệng để tạo khe hẹp nhằm tạo ra âm gió). Tóm lại hàng này có âm "shi" là bạn phải chú ý phát âm sao cho nhiều âm gió nhất có thể. Bạn cứ tưởng tượng như phát âm "ch'si" vậy.
Hàng "ta" (たちつてと = ta chi tsu te to): "ta te to" thì phát âm như "TA TÊ TÔ" tiếng Việt. "chi" thì như "CHI". Riêng "tsu" thì phát âm gần như "chư" tiếng Việt nhưng hơi khác chút: Trong khi "chư" phát âm sẽ áp lưỡi lên thành trên miệng thì "tsu" chỉ chạm đầu lưỡi vào kẽ hai hàm răng để tạo âm gió ngắn và dứt khoát. Có thể tưởng tượng giống như khi phát âm "ch'xư" trong tiếng Việt vậy. Các âm "TA TE TO" thì một số người Nhật sẽ phát âm thành lai giữa "TA" với "THA".
Bạn nên phát âm "TA" rõ ràng dứt khoát hơn trong tiếng Việt bằng cách đặt đầu lưỡi vào kẽ hai hàm răng và phát âm dứt khoát.
Hàng "na" (なにぬねの): Không có gì đặc biệt, phát âm là "na ni nư nê nô".
Hàng "ma" (まみむめも): Cũng không có gì đặc biệt => "ma mi mư mê mô".
Xem Thêm : Hoc tieng Nhat online hiệu quả bất ngờ
Hàng "ra" (らりるれろ): Phát âm như "ra ri rư rê rô" nhưng nhẹ nhàng hơn, giống như lai giữa "ra" và "la" vậy. Nếu bạn phát âm "ra" theo kiểu tiếng Việt thì người Nhật nghe sẽ không hiểu. Còn nếu bạn phát âm là "la" thì người Nhật luôn hiểu. Bạn phải học cách phát âm nhẹ nhàng lai giữa "ra" và "la". Các ca sỹ Nhật Bản khi hát sẽ phát âm là "la" cho điệu đàng.
Hàng "wa wo" (わを): Phát âm như "OA" và "Ô". Mặc dù "wo を" phát âm giống "o お" nhưng khi viết romaji vẫn viết là "wo" (không phát âm là "ua" đâu nhé).
Hàng "ya yu yo": Phát âm là "ya" (ia), "yu" (iu), "yô" (iô). Chú ý là phát âm "y" rõ và liền với âm sau chứ không phát âm thành "da", "du", "dô" hay "gia", "giu", "giô" nhé. Nếu bạn phát âm như vậy người Nhật sẽ nghe nhầm thành ざ, じゃ, v.v....
Với một số cách phát âm chữ cái tiếng Nhật trên đây sẽ giúp các bạn học giỏi kỹ năng giao tiếp tiếng Nhật nhanh và hiệu quả hơn.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?