1. Trợ từ tiếng Nhật に chỉ điểm tồn tại của người hoặc vật
a.Nơi chốn trừu tượng先月、田中さんは課長の地位についた?,
Sengetsu Tanaka san wa kacho no chii ni tsuita.
Tháng trước, ông Tanaka đã lên chức trưởng phòng.
b. Nơi chốn cụ thể
“田中社長は今会社にいる”,
Tanaka shachou wa ima kaisha ni iru.
Bây giờ giám đốc Tanaka đang có mặt ở công ty.
2. Trợ từ tiếng Nhật に dùng thay thế cho で ( trường hợp động từ mang tính chất tĩnh)
ランさんはハノイに住んでいる。/Ran san wa Hanoi ni sunde iru. / Cô Lan đang sống ở Hà Nội.
いすに座る。/ Isu ni suwaru. / Ngồi xuống ghế.
会社に勤める。/ Kaisha ni tsutomeru. / Làm việc ở công ty.
屋根に雪が積もる。/ Yane ni yuki ga tsumoru. / Tuyết phủ trên mái nhà.
机に置く。/ Tsukue ni oku. / Đặt xuống bàn.
3. Trợ từ tiếng Nhật に chỉ thời điểm hàng động xảy ra hay số lần, mức độ tiến hành của hành động:
飛行機は十時につく。/ Hikouki wa juuji ni tsuku./ Máy bay đến lúc 10 giờ.
一日に三回この薬を飲む。/ Ichinichi ni sankai kono kusuri wo nomu. / Uống thuốc này 3 lần trong 1 ngày.
4. Trợ từ tiếng Nhật に chỉ điểm đến hay nơi đến của hành động.
プールに行く。Puuru ni iku.
Đi đến bể bơi.
5. Trợ từ tiếng Nhật に chỉ chủ hành động trong câu chủ động hoặc câu sai khiến.
隣の人に足をふまられた。Tonari no hito ni ashi wo fumarareta.
Bị người bên cạnh dẫm vào chân.
弟に自動車をあらわせた。
Otòto ni jidòsha wo arawaseta.
(Tôi) Bảo em trai rửa xe ô tô.
6. Trợ từ tiếng Nhật に chỉ trạng thái hoặc kết quả của sự thay đổi.
信号が赤いに変わる。Shingò ga akai ni kawaru.
Đèn báo hiệu chuyển sang màu đỏ.
将来、医者になるつもりだ。
Shòrai, isha ni naru tsumori da.
Trong tương lai, (tôi) có ý định sẽ trở thành bác sỹ.
Học tiếng Nhật online mọi lúc, mọi nơi.
7. Chỉ đối tượng hướng tới của hành động.
ランさんの家に電話をかけた。Ransan no ie ni denwa wo kaketa.
(Tôi) đã gọi điện thoại đến nhà chị Lan.
8. Chỉ hướng hành động từ bên ngoài vào bên trong hay từ một nơi rộng hơn vào nơi nhỏ hơn.
電車に乗る。Densha ni noru.
Đi lên tàu điện.
9. Chỉ mục đích của hành động.
映画を見に東京に行く。Eiga wo mi ni Tòkyò ni iku.
Đi Tokyo để xem phim.
10. Chỉ mục đích của hành động nhưng danh từ đứng trước là danh động từ.
買い物に行く。Kaimono ni iku.
Đi mua hàng.
11. Chỉ cơ sở hành động được diễn ra.
協定によって決められた。Kyòtei ni yotte kimerareta
Đã được quyết định trên cơ sở hiệp định
12.Chỉ sự biến chuyển sang một trạng thái khác của một sự việc hoặc sự việc.
N1はN2 になるN1 trở thành n2
私は将来教師になると思います
watashiha shourai kyoushininaru toomoimasu
Tương lai tôi muốn trở thành giáo viên
13.Quyết định,chọn cái gì
N にするお茶にします
ochanishimasu
Tôi (chọn) dùng trà.
Hy vọng bài viết trên đây sẽ giúp bạn bổ sung thêm sự hiểu biết về cách dùng trợ từ tiếng Nhật に. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học tốt.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
SIÊU KHUYẾN MÃI mùa CORONA - Khóa học tiếng Nhật trực tuyến SOFL
ƯU ĐÃI GIẢM 50% HỌC PHÍ LẦN ĐẦU TIÊN CÓ TẠI SOFL
Bí quyết để không bỏ cuộc khi học bảng chữ cái tiếng Nhật
Đăng ký học tiếng Nhật tháng 3 - X3 quà tặng từ SOFL
100 từ vựng tiếng Nhật thường gặp nhất trong manga
Bí quyết luyện nghe tiếng Nhật N5 tiến bộ