Những cấu trúc ngữ pháp được trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Nhật N3 hiệu quả hơn, đồng thời nó cũng là những cấu trúc thường xuất hiện trong bài thi JLPT N3.
Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N3
どおり (Dōri): Theo như ….
ては (Te wa): Cứ…rồi lại
…とか (いう) … (… toka (iu)…): …Hay sao ấy, tên là…gì đấy
ほど… (Hodo…): Khoảng (áng chừng)
うち (で/ から) (Uchi (de/ kara)): Trong số, trong…..
Nがち (N-gachi): Thường, hay
ついでに (Tsuideni): Nhân lúc, nhân tiện, tiện thể
なるたけ (Narutake): Cố hết sức
くらいの (Kurai no): … ngang với…
なんて… (Nante…): Cái gì …
なんて(いう)… (Nante (iu)…): … Gọi là gì, tên gì
…ようでもあり / ようでもあるし (… yōde mo ari/ yōde mo arushi): Hình như…, mà, hình như cũng…
いささか (Isasaka): Hơi
かなんか (Ka nanka): …Hay cái gì đó…
…とみえて (… to miete): Dường như
とかなんとかいう (Toka nantoka iu): Đại loại nói rằng…
かあるいは (Ka aruiwa): Hoặc là…hoặc là
なんてあんまりだ (Nante anmarida): Thật là quá đáng
とともに (To tomoni): Cùng với…, càng…càng…
によって / により / による (Ni yotte/ ni yori/ ni yoru): Tùy vào (trường hợp)
ちゃんと (Chanto): Rõ ràng, chỉnh tề, đàng hoàng, đầy đủ
くらい (Kurai): Ít ra, tối thiểu
ように (Yō ni): Theo như, như, giống như…
って (… tte): Tên gọi, gọi là
…的: Tính từ hóa danh từ
にしても (Ni shite mo): Ngay cả…
ただ (Tada): Chỉ, vỏn vẹn có (Hạn định)
なにがなんでも (Nani ga nandemo): Nói gì thì nói (Phê phán)
…さ (… sa): Vĩ tố câu
ところから (Tokoro kara): Do (ở…chỗ)
にせよ (Ni seyo): Cho dù…
なんにしろ (Nan ni shiro): Dù là gì đi nữa
わりに(は) (Wari ni (wa)): Dù…nhưng…
…ほど (… hodo): Tới mức, cỡ…
… いらいはじめて (… irai hajimete): Từ khi … tới nay mới lần đầu
にはんして (Ni han shite): Trái với…
じゃないか / ではないか (Janai ka/de wanai ka): Đúng không… (Xác nhận)
という (To iu): Không (làm) … nổi lấy một …
~ふり(~振り) (~ furi (~ furi)): Giả vờ, giả bộ, bắt chước
(の) なら~で ((no)nara ~ de): Cho dù.. đi nữa (Cũng không sao)
うちに (Uchi ni): Trong lúc (Tranh thủ) …..
というわけではない (To iu wakede wanai): Không phải là, không có nghĩa là
それなら (Sorenara): Nếu thế thì
まで (Made): Đến cả, thậm chí…
いまごろになって (Ima-goro ni natte): Tới bây giờ mới …
そうにない (Sō ninai): Chắc chắn không, khó lòng, khó mà, không có vẻ gì là sắp
たなら (Tanara): Nếu …
なんだか (Nandaka): Không biết tại sao…
もの/もん (Mono/ mon): Là vì…
… のだ (… noda): Cho nên …, thành ra …
こと (Koto): Làm sao, quá
… だけ … (… dake…): Càng … (càng …)
わけにはいかない (Wake ni wa ikanai): Không thể…
…という (… to iu): Nói rằng …, nói là …
… いか… (… ika…): … Trở xuống
にとって (Ni totte): Đối với…
いまさらながら (Imasaranagara): Bây giờ vẫn …
とうとう (Tōtō): Cuối cùng thì
… がいい … (… ga ī…): … Mong sao cho …
…とする (… to suru): Cho là, quy định là…
なんて (いう)~だ (Nante (iu)~da): qua cừ, qua quắt, qua mức chịu đựng
それが (Sore ga): Vậy mà, thực ra thì (Trái với dự đoán..)
なんともない (Nantomo nai): Không có gì cả
なんか…ない (Nanka… nai): Không (làm) … cái loại ( Ý nói khinh miệt)
N1 の…N2 (N 1 no… n 2): Cái N2 mà N1…
なにより (Nani yori): Hơn hết, …nhất
のうちに (No uchi ni): Nội trong…..
と言われている (To iwa rete iru): Được cho là…
はんめん (Hanmen): Mặt khác, ngược lại
… ではないか (…de wanai ka): … đấy phải không, …đấy chứ (kinh ngạc, phát hiện)
わけだ (Wakeda): Thành ra (kết luận)
なんにしても (Nan ni shite mo): Dù trong bất kỳ trường hợp nào
にしては (Ni shite wa)
といったら (To ittara): Nói về…
そう…ない (Sō… nai): Không đến nỗi, không được…(cho) lắm
から~にかけて (Kara ~ ni kakete): Từ… đến…
…も…なら (… mo…nara): … Làm sao thì….làm vậy
…も…ば (… mo… ba): Chỉ cần
…からか/…せいか/…のか (… kara ka/… sei ka/… no ka): Có lẽ do … hay sao mà
いぜん (依然) (Izen (izen)): Vẫn…,vẫn cứ…
など (Nado): Như
どうせ … いじょう/どうせ … からには (Dōse… iji ~you/ dōse…karaniwa): Nếu đằng nào cũng …
なぜ~かというと (Naze ~ ka to iu to): Sở dĩ … là vì
…どおし (… do oshi): Suốt
… ではない (…de wanai): Đừng có nói là… (gì cả)
ほど… はない (Hodo… wanai): Không có…….nào bằng N
てもらいたい (Te moraitai): (Tôi) ~ muốn được…
~ほど (~ hodo): càng…càng…
ときには (Tokiniha): Có lúc, có khi
いかなる … でも (Ikanaru… demo): Dẫu … thế nào đi nữa
なんか (Nanka): Như…, cỡ như…
もともと (Motomoto): Vốn là, ngay từ đầu
さえ/でさえ (Sae/de sae): Đến cả, thậm chí, ngay cả…
など~ものか (Nado ~ mono ka): Không thể nào…được
くらい (Kurai): Đến độ…, đến mức…
そうしたら (Sōshitara): Như thế, đến lúc đó, rồi (Tương lai)
…とかいうことだ (… toka iu kotoda): Nghe nói… thì phải
(の) なら~するな ((no)nara ~ suru na): Nếu…thì anh đừng
~かけだ/~かけの/~かける (~ kakeda/~ kake no/~ kakeru): Vẫn đang, chưa kết thúc
なんて…んだろう (Nante… ndarou): … Là dường nào (Tâm trạng cảm thán hoặc kinh ngạc)
とんでもない (Tondemonai): Không ngờ, ngoài sức tưởng tượng
せいだ (Seida): Là tại…
なん~ても (Nan ~te mo): Bao nhiêu…vẫn…
… いかだ (… ikada): Không bằng …, còn thua cả …, không phải …
さすが (に) … だけあって (Sasuga (ni)… dake atte): Quả không hổ danh là, … như thế hèn chi
もっとも (Mottomo): Tuy nhiên
なんてことない (Nante koto nai): Không có gì quan trọng, không ăn nhằm gì
…といって (… to itte): Dù vậy, nhưng
さあ (Sā): Nào, được rồi
あらためる (Aratameru): Lại
とはいっても (To haitte mo): Dẫu nói là…nhưng
… いか + từ chỉ số lượng (): Bao nhiêu … dưới sự lãnh đạo, dưới quyền của …
… それとも … (… soretomo…): … Hay là ….
じゃないか / ではないか (Janai ka/de wanai ka): Không phải…hay sao, …đấy phải không (Ngạc nhiên)
と共に (To tomoni): Cùng với …なんて (… nante): Cái đồ…, cái thứ… (Sự việc là đối tượng của sự đánh giá)
なんて (Nante): Cái thứ như…, như…, cỡ như… (Ý khinh miệt)
てばかりいる (Te bakari iru): Suốt ngày, hoài
…たら…だろう (…tara…darou): Phải chi …, giá mà …, nếu … thì chắc …
Để chuẩn bị tốt kiến thức cho kỳ thi JLPT N3, hãy học thất tốt những bài học mà Trung tâm Nhật ngữ SOFL đã chia sẻ đến bạn nhé.
>>> Xem thêm : Địa chỉ luyện thi tiếng Nhật N3 chất lượng tại Hà Nội