Đang thực hiện

Chia động từ trong tiếng Nhật

Thời gian đăng: 30/10/2015 13:42
Khi học ngữ pháp tiếng Nhật, bạn chắc chắn sẽ phải học phần chia động từ và phần này cũng đã gây nản chí cho rất nhiều người bởi sự rắc rối và khó phân biệt của nó. Khi tham gia các kỳ thi năng lực tiếng Nhật thì chắc chắn sẽ có phần chia động từ, vì vậy việc phải học phần này là không thể tránh khỏi.
Chia động từ trong tiếng Nhật
Cách chia đông từ tiếng Nhật

 
Để các bạn có thể dễ dàng hơn trong quá trình học chia động từ này, Lớp học tiếng Nhật SOFL sẽ chia sẻ với các bạn bảng chia động từ của tiếng Nhật. Bài này sẽ cung cấp cho các bạn bảng chia động từ cho động từ nhóm 1 (ngũ đoạn động từ, godan doushi hay 五段動詞) và cho động từ nhóm 2 (nhất đoạn động từ, ichidan doushi hay 一段動詞) với các dạng như nguyên dạng, masu-form, te-form (de-form), bị động (ukemi), sai khiến (shieki),...

Bảng chia động từ tiếng Nhật

Dạng \ Nhóm
Nhóm 1 (5 đoạn)
nomu (uống)

 
Nhóm 2 (1đoạn)
taberu (ăn)
Nguyên dạng nomu taberu
Dạng lịch sự "masu" nomimasu  tabemasu
Phủ định  nomanai  tabenai
Phủ định lịch sự "masen" nomimasen tabemasen
Sai bảo ("hãy") / Dạng liên kết nonde (1) tabete
Khả năng ("có thể") nomeru taberareru
Bị động (受身, ukemi) ("bị")  nomareru taberareru
Sai khiến (使役, shieki) ("bắt", "cho")  nomaseru  tabesaseru
Bị động sai khiến (bị sai khiến) ("bị bắt", "được cho") nomaserareru  tabesaserareru
Giả định sẽ xảy ra ("nếu") nomeba  tabereba (3)
Giả định xảy ra ("nếu")  nondara (2) tabetara
Rủ rê ("Chúng ta hãy ~ đi") nomou, nomimashou tabeyou, tabemashou
Ra lệnh ("~ đi!")  nome  tabero,tabeyo(vănviết)

Bổ sung cho bảng trên:

(1) Dạng "Sai bảo / Liên kết" (te-form, de-form) đối với động từ 5 đoạn (nhóm 1) tùy đuôi của động từ mà chia khác nhau như dưới đây:

Khi chia dạng sai bảo / liên kết  (2 dạng này giống nhau, tức "te"-form, "de"-form) của động từ nhóm 1 các bạn phải chú ý vì động từ kết thúc bởi "mu", "nu", "gu", "ku", "su" chia hơi khác. Thông thường sẽ chia là "tte" (って):
u, ru, tsu -> "tte":

言う(いう):言って(いって)
帰る(かえる):帰って(かえって)
立つ(たつ):立って(たって)

Riêng:
su -> "shite": 刺す(さす) → 刺して(さして) (đâm)
mu, nu -> "nde": 飲む → 飲んで(のんで) (uống), 死ぬ(しぬ)→死んで(しんで) (chết)
gu -> "ide": 泳ぐ(およぐ) → 泳いで(およいで) (bơi)
ku -> "ite": 除く(のぞく) → 除いて (のぞいて) (trừ ra)

(2) Dạng giả định xảy ra (tara, dara) cũng chia tùy theo đuôi của động từ giống như trên:
u, ru, tsu -> "ttara":
iu: ittara
kaeru: kaettara
tatsu: tattara
su -> "shitara":
sasu: sashitara
mu, nu -> "ndara":
yomu: yondara
shinu: shindara
gu -> "idara":
sosogu: sosoidara
ku -> "itara":
nozoku: nozoitara

(3) Dạng giả định sẽ xảy ra ("ba") thì động từ nhóm 1 và nhóm 2 chia giống nhau, chú ý là "taberu" sẽ thành "tabereba" mà không phải là tabeba như khi chia động từ nhóm 2 (động từ 1 đoạn) ở các dạng khác.

Xem Thêm : Kỹ năng học tiếng Nhật trực tuyến siêu hiệu quả

Bảng chia động từ bất quy tắc: suru, kuru, iku

Dạng suru (làm) kuru (đến) iku (đi)
Nguyên dạng suru kuru iku
Dạng lịch sự "masu" shimasu kimasu ikimasu
Phủ định shinai konai ikanai
Phủ định lịch sự "masen" shimasen kimasen ikimasen
Sai bảo ("hãy") / Liên kết shite kite itte
Khả năng ("có thể") dekiru korareru ikeru
Bị động (受身, ukemi) ("bị") sareru korareru ikareru
Sai khiến (使役, shieki) ("bắt", "cho") saseru kosaseru ikaseru
Bị động sai khiến (bị sai khiến) ("bị bắt", "được cho") saserareru kosaserareru ikaserareru
Giả định sẽ xảy ra ("nếu") sureba kureba ikeba
Giả định xảy ra ("nếu") shitara kitara ittara
Rủ rê ("Chúng ta hãy ~ đi") shiyou, shimashou koyou, kimashou ikou, ikimashou
Ra lệnh ("~ đi!") shiro, seyo (văn viết) kore, koiyo ike
 

Chú ý: Những động từ kết thúc bằng "su" như 出す (dasu) khi chia dạng bị động sai khiến thường trở thành "daserareru" thay vì "dasaserareru" cho dễ phát âm, tuy nhiên bạn vẫn có thể dùng "dasaserareru".

Có thể kết hợp các cách chia với nhau
Ví dụ:
走る:hasiru = chạy
走れる:hashireru = chạy được (có thể chạy)
走れば:hashireba = nếu chạy
走れれば:hashirereba = nếu chạy được

Đối với những bạn đã học tiếng Nhật, sẽ không còn xa lạ gì với những cách chia động từ tiếng Nhật. Với những cách trên đây các bạn sẽ rễ dàng chinh phục tiếng Nhật hơn nữa.


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL


Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)

Các tin khác