1. Dạy học tiếng Nhật cơ bản bằng cách chia động từ và tính từ.
Cách chia động từ tính từ và tính tình trong tiếng nhật hầu hết chúng đều có quy tắc, ngoại trừ một số trường hợp bất quy tắc. Như tiếng Anh thì động từ dựa vào các ngôi chủ thể để chia, ngược lại trong tiếng Nhật các động từ luôn bình đẳng với với mọi ngôi, số ít hay số nhiều đều giống như nhau. Các động từ trong tiếng nhật đều kết thúc bằng u. Trong tiếng nhật ngày nay, trong mẫu chung hầu như không có động từ kết thúc bằng ず, ふ, ぷ, ゆ.
2. Dạy học tiếng nhật cơ bản với phần ngữ pháp với thì chưa hoàn thành.
Khác với ngữ pháp tiếng anh mà chúng ta hay học, trong tiếng nhật thì cơ bản nhất là thì chưa hoàn thành, nó tương đương với các thì tương lai, hiện tại, hay còn gọi là thể không quá khứ. Thể chưa hoàn thành khi đi với các ngôi chủ ngữ thì không cần chia.
ví dụ: với động từ する (làm)
(私は) 水泳する ((watashi wa) kaimono o suru, (Tôi) đi bơi. / (Tôi) sẽ đi bơi).
(私は)明日勉強する ((watashi wa) ashita benkyō suru, (Tôi) ngày mai sẽ học).
Thì chưa hoàn thành dùng để diễn tả hành động sẽ được diễn ra trong tương lai, chứ không phù hợp với hành động đang diễn ra như “ tôi đang đi bơi”, nếu muốn nói như vậy bạn phải dùng ている.
Xem Thêm : Tự học tiếng Nhật trực tuyến tại nhà hiệu quả nhanh
3. Dạy học tiếng nhật cơ bản với ngữ pháp tiếng với thì hoàn thành.
- Dạy học tiếng Nhật cơ bản với thì hoàn thành trong tiếng Nhật, thì quá khứ của chúng ta gần giống với thì hoàn thành ở tiếng Nhật, thì hoàn thành có hậu tố xác định, dạng cơ bản thường kết thúc bằng た / だ, nhưng lại phải thay đổi về âm ngữ, phụ thuộc vào âm tiết cuối của động từ hoàn thành. Các bạn có thể tham khảo ngữ pháp tiếng nhật sơ cấp.
Động từ có quy tắc:
-つ -った 待つ (matsu, đợi) 待った (matta)
-ぬ -んだ 死ぬ (shinu, chết) 死んだ (shinda)
-ぶ -んだ 呼ぶ (yobu, gọi) 呼んだ (yonda)
Động từ bất quy tắc:
来る (kuru)
来た (kita)
行く (iku)
Tính từ: -かった
安い (yasui, rẻ)
安かった (yasukatta)
4. Dạy học tiếng nhật cơ bản bằng cách sử dụng ngữ pháp với 2 thì ở trên.
Mẫu câu dùng trong thì hoàn thánh giống với thì chưa hoàn thành, ví dụ: ベトナム に行 ( tôi đến việt nam), ベトナム に行った(tôi đã đến việt nam).
Dùng để liệt kệ hành động giữa trừng 本を読んだり(tôi đọc 1 cuốn sách), テレビを見たりした(tôi xem tivi).
Trên đây là bài dạy học tiếng Nhật cơ bản mà trung tâm tiếng Nhật SOFL muốn chia sẻ với các bạn giúp các bạn chinh phục tiếng nhật, chúc bạn học tập tốt môn tiếng Nhật này.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
SIÊU KHUYẾN MÃI mùa CORONA - Khóa học tiếng Nhật trực tuyến SOFL
ƯU ĐÃI GIẢM 50% HỌC PHÍ LẦN ĐẦU TIÊN CÓ TẠI SOFL
Bí quyết để không bỏ cuộc khi học bảng chữ cái tiếng Nhật
Đăng ký học tiếng Nhật tháng 3 - X3 quà tặng từ SOFL
100 từ vựng tiếng Nhật thường gặp nhất trong manga
Bí quyết luyện nghe tiếng Nhật N5 tiến bộ