Sau đây Lớp học tiếng Nhật SOFL sẽ chia sẻ với các bạn các mẫu câu và cách tự giới thiệu về bản thân nhé. Các bạn hãy ghi nhớ và sự dụng trong những trường hợp cần thiết nha.
Những mẫu câu tự giới thiệu bản thân
- Chào lần gặp đầu tiên | 皆さん、はじめまして | Minasan, hajimemashite | Xin chào mọi người, lần đầu gặp mặt |
- Giới thiệu tên | 私はミナと申します/私はミナです | atashi ha Mina tomoushimasu/ watashi ha Mina desu | Tên tôi là Mina |
- Giới thiệu tuổi | 年齢は20歳です/20歳です | Nenrei ha 20 sai desu/ 20 sai desu | Tuổi 20 |
- Quê quán, nơi sống | ハノイからきました | Hanoi kara kimashita | Tôi đến từ Hà Nội |
ハノイに住んでいます | Hanoi ni sundeimasu | Tôi đang sống ở Hà Nội | |
- Trình độ học vấn | 工科大学の学生です | koukadaigaku no gakusei desu | Tôi là sinh viên đại học Bách Khoa |
工科大学で勉強しています | koukadaigaku de benkyoushiteimasu | Tôi học trường đại học Bách Khoa | |
工科大学を卒業しました。 | koukadaigaku wo sotsugyoushimashita | Tôi tốt nghiệp đại học Bách Khoa | |
- Nghề nghiệp | 私はエンジニアです。 | Watashi ha enjinia (engineer) desu | Tôi là kỹ sư |
- Sở thích | 私の趣味は本を読みます | Watashi no shumi ha hon wo yomimasu | Sở thích của tôi là đọc sách |
- Câu chào kết thúc | よろしくお願いします | Yoroshiku onegaishimasu | Mong được giúp đỡ |
Xem Thêm : Mẹo hoc tieng Nhat online hiệu quả mỗi ngày
Sau đây là một đoạn hội thoại cơ bản về cách tự giới thiệu bản thân và giao tiếp với người khác. Các bạn hãy tham khảo và tự áp dụng với chính mình nha.
- 田中(Tanaka) : こ ん に ち は(Konnichiwa.) Xin chào
- 木村(Kimura): こ ん に ち は. (Konnichiwa.) Xin chào
- 田中(Tanaka) : 木村 さ ん, こ ち ら は 私 の 友 達 で す 山田 ひ ろ 子 さ ん で す. (Kimura-san, Kochira wa watashi no tomodachi desu. Yamada Hiroko-san desu.) Ông Kimura, đây là bạn của tôi. Đây là Hiroko Yamada.
- 山田(Yamada): は じ め ま し て 山田 ひ ろ 子 で す ど う ぞ よ ろ し く. (Yamada Hiroko desu. Douzo YOROSHIKU.) Bạn thể nào? Tôi là Hiroko Yamada. Hân hạnh được gặp bạn.
- 木村(Kimura): 木村 一郎 で す ど う ぞ よ ろ し く. (Kimura Ichirou desu. Douzo YOROSHIKU.) Tôi là Ichirou Kimura. Hân hạnh được gặp bạn.
- 山田(Yamada): 学生 で す か.( Gakusei desu ka.) Bạn là sinh viên?
- 木村(Kimura): は い, 学生 で す. (Hai, gakusei desu.) Vâng,
- 山田(Yamada): ご 専 門 は. ( wa Go-senmon.) chuyên môn của bạn là gì?
- 木村(Kimura): 経 済 で す あ な た も 学生 で す か. (Keizai desu. Anata mo gakusei desu ka.) Kinh tế. Bạn cũng là sinh viên?
- 山田(Yamada): い い え, 秘書 で す.(IIE, hisho desu.) Không, tôi là một thư ký.
- 木村(Kimura): そ う で す か. (Sou desu ka.) À, tôi hiểu rồi
Trên đây là một số câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, học và để tự tin giao tiếp với người Nhật Bản nhé. Chúc các bạn sớm có thể chinh phục được tiếng Nhật.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?