Tự học tiếng Nhật với bộ giáo trình Minna no Nihongo hiệu quả
Học tiếng Nhật là cả một quá trình, cần rất nhiều sự cố gắng và kiên trì, quyết tâm và chăm chỉ. Học dần dần từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp, có quyết tâm thì không có gì có thể làm khó bạn cả.
Hôm nay, hãy cùng Lớp học tiếng Nhật SOFL học bài đầu tiên của giáo trình tiếng Nhật Minano Nihongo, bài đầu tiên chúng ta sẽ học về những câu chào hỏi thông thường và một số từ vựng nhé.
I. Từ mới cần nhớ
Tiếng Nhật | Phiên âm | Dịch nghĩa |
わたし | watashi | tôi |
わたしたち | anata | bạn |
あのひと | anohito | người kia |
あのかた | anokata | vị kia |
みなさん | minasan | các bạn, các anh, các chị, mọi người |
~さん | ~san | anh ~, chị ~ |
~ちゃん | ~chan | bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ) |
~くん | ~kun | bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật |
~じん | ~jin | người nước ~ |
せんせい | sensei | giáo viên |
きょうし | kyoushi | giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp) |
がくせい | gakusei | học sinh, sinh viên |
かいしゃいん | kaishain | nhân viên công ty |
~しゃいん | ~shain | nhân viên công ty ~ |
ぎんこういん | ginkouin | nhân viên ngân hàng |
いしゃ | isha | bác sĩ |
けんきゅうしゃ | kenkyuusha | nghiên cứu sinh |
エンジニア | ENJINIA | kỹ sư |
だいがく | daigaku | trường đại học |
びょういん | byouin | bệnh viện |
だれ | dare | ai (hỏi người nào đó) |
どなた | donata | ngài nào, vị nào |
~さい: | ~sai | tuổi |
なんさい | nansai | mấy tuổi |
はい | hai | vâng |
いいえ | iie | không |
しつれいですが | shitsurei desu ga | xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó) |
おなまえは? | onamaewa | bạn tên gì? |
はじめまして | hajimemashite | chào lần đầu gặp nhau |
どうぞよろしくおねがいします | rất hân hạnh được làm quen |
II. Những câu nói chào hỏi giới thiệu thông thường
Mẫu câu 1: _____は
* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は
Xem Thêm : Bí quyết học tiếng Nhật online hiệu quả nhất
Vd:
わたし は マイク ミラー です。
( tôi là Michael Miler)
Mẫu câu 2: _____ は
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ の
- Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.
Vd:
IMC のしゃいん.
(Nhân viên của công ty IMC>
Mẫu câu 3: _____は
_____ は
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい
- なんさい
おいくつ
Vd:
たろくんはなんさいですか
(Bé Taro mấy tuổi vậy ?)
たろくんはきゅうさいです
(Bé Taro 9 tuổi)
Những câu chào hỏi thông thường của người Nhật
Mẫu câu 4: おなまえ は? - あなたのなまえ は なんですか。
+ わたし は A です。
(しつれですが、おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự.
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.
- Nghĩa là “ Tên của bạn ____ là gì?”
Vd:
- Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa hoặc Anatano namae wa nandesuka) ( Tên bạn là gì?)
+ watashi wa A desu. Tên tôi là A
+ わたしのいなか は ~ です。
- Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn
- Nghĩa là “ Quê của _____ ở đâu?”
Vd:
- Inaka wa doko desuka ( Quê của bạn ở đâu?)
+ watashi no inaka wa HANOI desu.( quê tôi ở Hà Nội)
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?