Học tiếng Nhật theo giáo trình Minna no Nihongo
I. Từ mới cần nhớ
つける: bật | みせる: xem , nhìn |
けす: tắt | おしえる; dạy |
あける: mở | はじめる: bắt đầu |
しめる; buộc thắt ,cột lại | ふる: mưa |
いそぐ: vội vàng ,cấp bách | コピーする: sao chép |
まつ: chờ đợi | エアコン: máy điều hòa |
とめる: dừng lại | パスポート: sổ hộ chiếu |
まがる: uốn cong , quẹo | なまえ: tên |
もつ; cầm , nắm | じゅうしょ: đia chỉ |
とる: bắt , chụp hình | ちず: bản đồ |
てつだう; giúp đỡ | しお: muối |
よぶ: gọi | さとう: đường |
はなす: trò chuyện | よみかた: cách đọc |
II. Ngữ pháp và mẫu câu cơ bản
Ngữ pháp 1:もの + が + ほしい + です + (か) (đồ vật) + ++ + <(ka)>
Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.
Ví dụ:
いま、 あなた は なに が ほしい です か
(Bây giờ bạn muốn cái gì ?)
わたし は パン が ほしい です
(Tôi muốn có một ổ bánh mì.)
Ngữ pháp 2:
なに + が(を, へ) + V たい + です + (か)
+
Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là たい, cách đổi như sau:
bỏ ます thêm たい
たべます --------------> たべ ---------------> たべたい : muốn ăn
ねます --------------> ね ---------------> ねたい : muốn ngủ
Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.
Ví dụ:
あした、 あなた は なに を したい です か
(Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)
あした、 わたし は いなか へ かえり たい です
(Ngày mai tôi muốn trở về quê.)
A さん は なに を たべ たい です か
(Anh A muốn ăn món gì vậy ?)
わたし は てんぷら を たべ たい です
(watashi wa tempura wo tabe tai desu>
(Tôi muốn ăn món tempura)
Chú ý: Khi mà câu hỏi là ほしい thì câu trả lời phải là ほしい. Còn câu hỏi là たい thì câu trả lời cũng phải là たい
- Trường hợp phủ định của tính từ ほしい và Vたい (đây là động từ nhưng phủ định như tính từ)
- Vì đây là tính từ い nên phủ định của nó sẽ là:
bỏ い thêm くない
ほしい ---------> ほし ------------------> ほしくない (không muốn)
Vたい ---------> Vた ------------------> Vたくない (không muốn làm)
Ví dụ:
わたし は ともだち が ほし くない です
(Tôi không muốn có bạn.) (Cô đơn )
わたし は パン が たべ たくない です
(Tôi không muốn ăn bánh mì.)
Ngữ pháp 3
Noun (nơi chốn) + へ +Noun (V không ます + に + いきます / きます / かえります
Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.
Ví dụ:
* Động từ
わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です
(Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)
* Danh từ
あした、 わたし は きょうと の おまつり に いき ます
(Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo)
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?