Đang thực hiện

Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo - Bài 13

Thời gian đăng: 30/09/2015 13:29
Hôm nay chúng ta sẽ chuyển đến bài 13 trong giáo trình tiếng Nhật Minano Nihongo nhé. Học quen rồi thì các bạn cũng sẽ thấy rằng tiếng Nhật không phải quá khó đúng không nào.
Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo - Bài 13
Học tiếng Nhật theo giáo trình Minna no Nihongo

 
Các bạn hãy chú ý và chúc bạn học tập thật hiệu quả nhé.

I. Từ mới cần nhớ

つける:    bật みせる:    xem , nhìn
けす:    tắt おしえる;    dạy
あける:    mở はじめる:    bắt đầu
しめる;     buộc thắt ,cột lại ふる:    mưa
いそぐ:    vội vàng ,cấp bách コピーする:    sao chép
まつ:    chờ đợi エアコン:     máy điều hòa
とめる:    dừng lại パスポート:    sổ hộ chiếu
まがる:    uốn cong , quẹo なまえ:    tên
もつ;    cầm , nắm じゅうしょ:    đia chỉ
とる:    bắt , chụp hình ちず:    bản đồ
てつだう;    giúp đỡ しお:    muối
よぶ:    gọi さとう:    đường
はなす:    trò chuyện よみかた:    cách đọc

 

II. Ngữ pháp và mẫu câu cơ bản

Ngữ pháp 1:
もの + が + ほしい + です + (か) (đồ vật) + ++ + <(ka)>
Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.
Ví dụ:
いま、 あなた は なに が ほしい です か

(Bây giờ bạn muốn cái gì ?)

わたし は パン が ほしい です
(Tôi muốn có một ổ bánh mì.)

Ngữ pháp 2:

なに + が(を, へ) + V たい + です + (か)
+ + V + + <(ka)>
Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là たい, cách đổi như sau:

bỏ ます thêm たい
たべます --------------> たべ ---------------> たべたい : muốn ăn
ねます --------------> ね ---------------> ねたい : muốn ngủ

Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.

Ví dụ:
あした、 あなた は なに を したい です か

(Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)
あした、 わたし は いなか へ かえり たい です

(Ngày mai tôi muốn trở về quê.)

A さん は なに を たべ たい です か
(Anh A muốn ăn món gì vậy ?)

わたし は てんぷら を たべ たい です
(watashi wa tempura wo tabe tai desu>
(Tôi muốn ăn món tempura)

Chú ý: Khi mà câu hỏi là ほしい thì câu trả lời phải là ほしい. Còn câu hỏi là たい thì câu trả lời cũng phải là たい

- Trường hợp phủ định của tính từ ほしい và Vたい (đây là động từ nhưng phủ định như tính từ)
- Vì đây là tính từ い nên phủ định của nó sẽ là:
bỏ い thêm くない
ほしい ---------> ほし ------------------> ほしくない (không muốn)
Vたい ---------> Vた ------------------> Vたくない (không muốn làm)

Ví dụ:
わたし は ともだち が ほし くない です
(Tôi không muốn có bạn.) (Cô đơn )

わたし は パン が たべ たくない です
(Tôi không muốn ăn bánh mì.)

Ngữ pháp 3

Noun (nơi chốn) + へ +Noun (V không ます + に + いきます / きます / かえります
Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.

Ví dụ:
* Động từ

わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です
(Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)

* Danh từ
あした、 わたし は きょうと の おまつり に いき ます

(Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo)

 
Hãy cùng với lớp học tiếng Nhật SOFL Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo - Bài 13 học từ mới và ngữ pháp cùng với một số mẫu câu cơ bản của 

 


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL


Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)

Các tin khác