Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo - Bài 14
Các bạn hãy xem Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo - Bài 13 để ôn lại bài cũ trước khi học bài mới nhé.
Bài 14 này có ngữ pháp rất khó đó nha, hôm nay chúng ta sẽ học về động từ, một trong những phần ngữ pháp thường xuyên được sử dụng trong cuộc sống đúng không nào.
Chúc các bạn học tập thật hiệu quả.
I. Từ mới cần nhớ
1. たつ: đứng | 12. しっている: biết |
2. すわる: ngồi | 13. すんでいる: đang sống |
3. つかう: sử dụng | 14. しりょう: tư liệu |
4. おく: đặt để | 15. じこくひょう: bảng ghi thời gian tàu chạy |
5. つくる: làm, chế tạo | 16. ふく: quần áo |
6. うる: bán | 17. せいひん: sản phẩm |
7. しる: biết | 18. ソフト: phần mềm |
8. すむ: sống, ở | 19. せんもん: chuyên môn |
9. けんきゅうする: nghiên cứu | 20. はいしゃ: nha sĩ |
10. とこや: tiệm cắt tóc | 21. プレイガイド quầy bán vé |
11. どくじん: độc thân |
II. Ngữ pháp và một số mẫu câu cơ bản
Ngữ pháp 1: てけい(THỂ TE)
Trước giờ chắc hẳn các bạn khi học động từ đều chỉ học qua chứ không hề để ý là động từ trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm. Trước khi vào thể てA. CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ
1) ĐỘNG TỪ NHÓM I
Động từ nhóm I là những động từ có đuôi là cột い(trước ます
い, し
, ぎ, き, に...
Ví dụ:
あそびます : đi chơi
よびます : gọi
のみます : uống
Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt. Những động từ đó tuy có đuôi là cột い nhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III. Tuy nhiên những động từ như thế không nhiều.
Ví dụ:
あびます : tắm (thuộc nhóm II)
かります : mượn (thuộc nhóm II)
きます : đến (thuộc nhóm III)
2) ĐỘNG TỪ NHÓM II
Động từ nhóm II là những động từ có đuôi là cột え(trước ます tức là những chữ sau đây:
え, せ, け, ね, て, べ.....
Ví dụ:
たべます : ăn
あけます : mở
Động từ ở nhóm này thì hầu như không có ngoại lệ (ít ra là tới thời điểm Hira đang học) .
3) ĐỘNG TỪ NHÓM III
Động từ nhóm III được gọi là DANH - ĐỘNG TỪ. Tức là những động từ có đuôi là chữ し, và khi bỏ ます và し ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ.
Ví dụ: bỏ ます
: học ---------------> : việc học
べんきょうします : học ---------------> べんきょう : việc học
: mua sắm --------------> : sự mua sắm
かいものします : mua sắm --------------> かいもの : sự mua sắm
.......
Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là し nhưng không phải là danh động từ.
Ví dụ:
はなします : nói chuyện.
.............
B. THỂ TE
Vậy thể Te là gì ? Thể Te là một dạng khác của động từ. Trước giờ các bạn đã học qua động từ nhưng ở thể ます, và những động từ đó có đuôi là ます. Và bây giờ thể Te chính là từ thể masu chuyển thành dựa vào một số quy tắc. Đây là quy tắc cơ bản:
1) ĐỘNG TỪ NHÓM I
Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm I, và đây cũng là nhóm có cách chia rắc rối nhất.
* Những động từ có đuôi là き, các bạn sẽ đổi thành いて.
Ví dụ:
bỏ ます, đổi き thành いて
: viết -------------------------------->
かきます : viết --------------------------------> かいて
: nghe------------------------------->
ききます : nghe-------------------------------> きいて
: đi bộ------------------------------->
あるきます : đi bộ -------------------------------> あるいて
* Những động từ có đuôi là ぎ các bạn sẽ đổi thành いで.
Ví dụ:
bỏ ます, đổi き thành いで
: bơi ---------------------------------------------->
およぎます : bơi ----------------------------------------------> およいで
: vội vã-------------------------------------------->
いそぎます : vội vã -------------------------------------------> いそいで
* Những động từ có đuôi là み, び các bạn sẽ đổi thành んで
Ví dụ:
bỏ ます, み,(び . Thêm んで
: uống --------------------------------------->
のみます : uống ---------------------------------------> のんで
: gọi --------------------------------------->
よびます : gọi ---------------------------------------> よんで
: đọc --------------------------------------->
よみます : đọc ---------------------- ----------------> よんで
Đối với hai động từ よびます và よみます thì khi chia thể て, các bạn phải xem xét ngữ cảnh của câu để biết được nó là động từ よびます hay động từ よみます.
* Những động từ có đuôi là い, ち, り các bạn đổi thành って (không biết phải viết sao
Ví dụ:
bỏ,,( ,( . Thêm
:quẹo ---------------------------------------->
まがります :quẹo ----------------------------------------> まがって
: mua ---------------------------------------->
かいます : mua ----------------------------------------> かって
: leo ---------------------------------------->
のぼります : leo -----------------------------------------> のぼって
: biết ----------------------------------------->
しります : biết -----------------------------------------> しって
* Những động từ có đuôi là し thì chỉ cần thêm て
Ví dụ:
bỏ ます thêm て
: ấn ----------------------->
おします : ấn -----------------------> おして
: gửi----------------------->
だします : gửi ----------------------> だして
: tắt----------- ----------->
けします : tắt-----------------------> けして
* Riêng động từ いきます do là động từ đặc biệt của nhóm I nên sẽ chia như sau:
bỏ ます, き. Thêm
: đi--------------------------------->
いきます : đi---------------------------------> いって
2) ĐỘNG TỪ NHÓM II
- Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm II, và đây là nhóm có cách chia đơn giản nhất.
* Đối với động từ nhóm II, các bạn chỉ cần bỏ ます thêm て.
Xem Thêm : Hoc tieng Nhat truc tuyen siêu hiệu quả
Ví dụ:
bỏ thêm
: ăn ------------------------------->
たべます : ăn -------------------------------> たべて
: mở ------------------------------->
あけます : mở -------------------------------> あけて
: bắt đầu---------------------------->
はじめます :bắt đầu ---------------------------> はじめて
* Một số động từ sau đây là động từ đặc biệt thuộc nhóm II, cách chia như sau:
bỏ ます thêm て
: tắm---------------------------->
あびます : tắm----------------------------> あびて
: có thể------------------------->
できます : có thể---------------------> できて
: có------------------------------>
います : có------------------------------> いて
: thức dậy---------------------->
おきます : thức dậy----------------------> おきて
: xuống (xe)------------------>
おります : xuống (xe)------------------> おりて
: mượn------------------------->
かります : mượn-------------------------> かりて
3) Động từ nhóm III
- Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm III. Và nhóm này cách chia cũng vô cùng đơn giản.
Ví dụ:
bỏ ます thêm て
: làm, vẽ --------------------------->
します : làm, vẽ --------------------------->して
: đi dạo --------------------------->
さんぽします : đi dạo --------------------------->さんぽして
:học ---------------------------->
べんきょうします : học --------------------------->べんきょうして
Đây là động từ đặc biệt nhóm III:
: đi -------------------->
きます : đi --------------------> きて
Ngữ pháp 2:
- Yêu cầu ai làm gì đó: Động từ trong mẫu câu này được chia thể て, thể các bạn vừa mới học.
Vて + ください : Yêu cầu ai làm gì đó.
Ví dụ:
ここ に なまえ と じゅうしょ を かいて ください
(Làm ơn viết tên và địa chỉ của bạn vào chỗ này)
わたし の まち を きて ください
(Hãy đến thành phố của tôi)
Ngữ pháp 3:
- Diễn tả hành động đang làm ( tương tự như thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh ấy mà)
Vて + います : khẳng định
Vて + いません : phủ định
Ví dụ:
* ミラー さん は いま でんわ を かけて います
(Anh Mira đang gọi điện thoại)
* いま あめ が ふって います か
(Bây giờ mưa đang rơi phải không ?)
+ はい、 ふって います
(Ừ, đúng vậy)
+ いいえ、 ふって いません
(Không, không có mưa)
Ngữ pháp 4:
- Hỏi người khác rằng mình có thể làm điều gì đó cho họ không ?
Vます + ましょう +か
Ví dụ:
かさ を かし ましょう か
(Tôi cho bạn mượn một cây dù nhé ?)
すみません 。 おねがいし ます
(Vâng, làm ơn.)
Ví dụ:
あそびます
よびます
のみます
Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt. Những động từ đó tuy có đuôi là cột い nhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III. Tuy nhiên những động từ như thế không nhiều.
Ví dụ:
あびます
かります
きます
2) ĐỘNG TỪ NHÓM II
Động từ nhóm II là những động từ có đuôi là cột え
え
Ví dụ:
たべます
あけます
Động từ ở nhóm này thì hầu như không có ngoại lệ (ít ra là tới thời điểm Hira đang học) .
3) ĐỘNG TỪ NHÓM III
Động từ nhóm III được gọi là DANH - ĐỘNG TỪ. Tức là những động từ có đuôi là chữ し
Ví dụ: bỏ ます
べんきょうします : học ---------------> べんきょう : việc học
かいものします : mua sắm --------------> かいもの : sự mua sắm
.......
Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là し
Ví dụ:
はなします
.............
B. THỂ TE
Vậy thể Te là gì ? Thể Te là một dạng khác của động từ. Trước giờ các bạn đã học qua động từ nhưng ở thể ます
1) ĐỘNG TỪ NHÓM I
Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm I, và đây cũng là nhóm có cách chia rắc rối nhất.
* Những động từ có đuôi là き
Ví dụ:
bỏ ます
かきます : viết --------------------------------> かいて
ききます : nghe-------------------------------> きいて
あるきます : đi bộ -------------------------------> あるいて
* Những động từ có đuôi là ぎ
Ví dụ:
bỏ ます
およぎます : bơi ----------------------------------------------> およいで
いそぎます : vội vã -------------------------------------------> いそいで
* Những động từ có đuôi là み
Ví dụ:
bỏ ます
のみます : uống ---------------------------------------> のんで
よびます : gọi ---------------------------------------> よんで
よみます : đọc ---------------------- ----------------> よんで
Đối với hai động từ よびます
* Những động từ có đuôi là い, ち
Ví dụ:
bỏ
まがります :quẹo ----------------------------------------> まがって
かいます : mua ----------------------------------------> かって
のぼります : leo -----------------------------------------> のぼって
しります : biết -----------------------------------------> しって
* Những động từ có đuôi là し
Ví dụ:
bỏ ます
おします : ấn -----------------------> おして
だします : gửi ----------------------> だして
けします : tắt-----------------------> けして
* Riêng động từ いきます
bỏ ます
いきます : đi---------------------------------> いって
2) ĐỘNG TỪ NHÓM II
- Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm II, và đây là nhóm có cách chia đơn giản nhất.
* Đối với động từ nhóm II, các bạn chỉ cần bỏ ます
Xem Thêm : Hoc tieng Nhat truc tuyen siêu hiệu quả
Ví dụ:
bỏ
たべます : ăn -------------------------------> たべて
あけます : mở -------------------------------> あけて
はじめます :bắt đầu ---------------------------> はじめて
* Một số động từ sau đây là động từ đặc biệt thuộc nhóm II, cách chia như sau:
bỏ ます
あびます : tắm----------------------------> あびて
できます : có thể---------------------> できて
: có------------------------------>
います : có------------------------------> いて
おきます : thức dậy----------------------> おきて
おります : xuống (xe)------------------> おりて
かります : mượn-------------------------> かりて
3) Động từ nhóm III
- Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm III. Và nhóm này cách chia cũng vô cùng đơn giản.
Ví dụ:
bỏ ます
します : làm, vẽ --------------------------->して
さんぽします : đi dạo --------------------------->さんぽして
べんきょうします : học --------------------------->べんきょうして
Đây là động từ đặc biệt nhóm III:
きます : đi --------------------> きて
Ngữ pháp 2:
- Yêu cầu ai làm gì đó: Động từ trong mẫu câu này được chia thể て
Vて
Ví dụ:
ここ に なまえ と じゅうしょ を かいて ください
(Làm ơn viết tên và địa chỉ của bạn vào chỗ này)
わたし の まち を きて ください
(Hãy đến thành phố của tôi)
Ngữ pháp 3:
- Diễn tả hành động đang làm ( tương tự như thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh ấy mà)
Vて
Vて
Ví dụ:
* ミラー さん は いま でんわ を かけて います
(Anh Mira đang gọi điện thoại)
* いま あめ が ふって います か
(Bây giờ mưa đang rơi phải không ?)
+ はい、 ふって います
(Ừ, đúng vậy)
+ いいえ、 ふって いません
(Không, không có mưa)
Ngữ pháp 4:
- Hỏi người khác rằng mình có thể làm điều gì đó cho họ không ?
Vます
Ví dụ:
かさ を かし ましょう か
(Tôi cho bạn mượn một cây dù nhé ?)
すみません 。 おねがいし ます
(Vâng, làm ơn.)
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?