Đang thực hiện

Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo - Bài 15

Thời gian đăng: 13/11/2015 13:49
Hãy tiếp tục các bài học tiếp theo trong giáo trình học tiếng nhật Minano Nihongo cùng Lớp học tiếng Nhật SOFL nhé. Hôm nay chúng ta sẽ học lên bài 15, hãy lên tinh thần và bắt đầu nào.
Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo - Bài 15
Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo - Bài 15

I. Từ mới cần nhớ

1. のる  lên  tàu,xe 23. あたま  đầu
2. おりる  xuống tàu ,xe 24. かみ  tóc
3. のりかえる  chuyển, đổi tàu 25. かお  mặt
4. あびる  tắm 26. め  mắt
5. いれる  bỏ vào 27. みみ  lỗ tai
6. だす  giao nộp  28. くち  miệng
7. はいる  đi vào 29. は  răng
8. でる  đi ra ngoài, xuất hiện 30. おなか  bụng
9. やめる   từ bỏ 31. あし  chân
10. おす  nhấn ,ấn 32. サービス  dịch vụ
11. わかい  trẻ 33. ジョギング  chạy bộ
12. ながい  dài 34. シャワー  tắm
13. みじかい  ngắn 35. みどり  màu xanh
14. あかるい  sáng 36. おてら  chùa
15. くらい  tối 37. じんじゃ  đền thờ đạo thần
16. せがたかい  dáng cao 38. りゅうがくせい  du học sinh
17. あたまがいい  giỏi ,thông minh 39. いちばん  nhất
18. からだ  cơ thể 40. どうやって  làm như thế  nào
19. どの~  cái….. 41. あんしょうばんごう  mật khẩu
20. おひきだしですか  anh chị rút tiền phải  không? 42. つぎに  kế tiếp
21. まず  trước hết 43. きんがく  số tiền
22. キャッシュカード  thẻ ngân hàng  44. かくにん  xác nhận

II. Ngữ pháp và một số mẫu câu cơ bản

 Ngữ pháp bài này vẫn thuộc thể て. Các bạn xem lại bài 14 đã học để nhớ lại về thể này nhé.

* Ngữ pháp 1:
- Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó.
Vて + もいいです + か
Ví dụ:
しゃしん を とって も いい です。
(Bạn có thể chụp hình)
たばこ を すって も いい です か。
(Tôi có thể hút thuốc không ?)

* Ngữ pháp 2:
- Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó.
Vて + は + いけません
- Lưu ý rằng chữ trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là .
Ví dụ:
ここ で たばこ を すって は いけません
(Bạn không được phép hút thuốc ở đây)
せんせい 、ここ で あそんで も いい です か

(Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?)
* はい、いいです 
(Được chứ.)

Xem Thêm : Học tiếng online hiệu quả bất ngờ

* いいえ、いけません  
(Không, các con không được phép)
Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc Vて + は + いけません thì nếu bạn trả lời là:
* thì đi sau nó phải là : được phép
* thì đi sau nó phải là : không được phép
Lưu ý : Đối với động từ có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là
Ví dụ:
わたし の でんわ ばんご を しって います か
(Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?)
* はい、 しって います 
(Biết chứ)
* いいえ、 しりません

(Không, mình không biết)


Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo - Bài 15, v
ới những từ mới và ngữ pháp cung với một số mẫu câu trên đây, hy vọng sẽ giúp các bạn nhanh chóng nâng cao trình độ tiếng nhật của mình.


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL


Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)

Các tin khác