Hôm nay hãy tiếp tục cùng Lớp học tiếng Nhật SOFL học bài 23 trong giáo trình Minano Nihongo nha.
I. Từ mới cần nhớ
1. くれる | cho, tặng | 15. つれていく | dẫn đi |
2. おくる | đưa, tiễn | 16. つれてくる | dẫn đến |
3. しょうかいする | giới thiệu | 17. せつめいする | giải thích |
4. あんないする | hướng dẫn | 18. いれる | pha (trà ,cafe) |
5. おじいさん | ông | 19. おばあさん | bà |
6. じゅんび | chuẩn bị | 20. いみ | ý nghĩa |
7. おかし | bánh kẹo | 21. ぜんぶ: | toàn bộ |
8. じぶんで | tự mình | 22. ほかに | ngoài ra ,bên cạnh |
9. おべんとう | cơm hộp | 23. ははのひ | ngày của mẹ |
10. かんがえる | suy nghĩ | 24. つく | đến |
11. りゅうがくする | du học sinh | 25. とる | lấy |
12. いなか | quê , nông thôn | 26. たいしかん | đại sứ quán |
13. グループ | nhóm | 27. チャンス | cơ hội |
14. おく | một triệu | 28. いくら | bao nhiêu |
II. Ngữ pháp và một số mẫu câu cơ bản
1. Mẫu câu với danh từ phụ thuộc 時(とき)
Cách dùng: dùng để chỉ thời gian ai đó làm một việc gì đó hay ở trong một trạng thái nào đó.
Cấu trúc:
V普通形(ふつうけい)+時,....
Aい +時,....
Aな +時,....
Nの +時,....
Ví dụ:
+ 道を渡る時、車に気をつけます(みちをわたるとき、くるまにきをつけます)
Khi qua đường thì chú ý xe ô tô.
+ 新聞を読むとき、めがねをかけます(しんぶんをよむとき、めがねをかけます)
Khi đọc báo thì đeo kính.
+ 日本語の発音がわからないとき、先生に聞いてください(にほんごのはつおんがわからないとき、せんせいにきいてください)
Khi không hiểu cách phát âm của tiếng Nhật, thì hãy hỏi thầy giáo.
+ 私は、果物が安いときによく買いに行きます(わたしは、くだものがやすいときによくかいにいきます)
Khi đồ hoa quả rẻ tôi rất hay đi mua.
+私は、静かなとき、本を読みます(わたしは、しずかなとき、ほんをよみます)
Khi yên tĩnh tôi đọc sách.
+ 私は試験のときに風邪をひきました(わたしはしけんのときにかぜをひきました)
Khi có bài kiểm tra thì tôi bị ốm.
Chú ý: Khi V1(辞書形)とき、V2 thì V2 ở đây phải xảy ra trước V1
Ví dụ 1:
+ 家へ帰るとき、本を買います(いえへかえるとき、ほんをかいます)
Khi về nhà thì mua sách (Ở đây hành động mua sách phải xảy ra trước hành động về nhà vì nếu bạn về nhà rồi thì sao mà mua được sách đúng không?
Ví dụ 2:
+ 家へ帰ったとき、「ただいま」と言います。(いえへかえったとき、ただいまといいます)
Khi về nhà thì nói là [tadaima] (Ở đây thì hành động nói tadaima xảy ra sau hành động về nhà, vì phải về nhà rồi thì bạn mới có thể nói được mà)
2. Cấu trúc câu với liên từ phụ thuộc と
Cấu trúc: V(辞書形)+と、。。。。
-Mẫu câu: Khi động từ ở thể từ điển +と、 thì sau hành động đó sẽ kéo theo sự việc , hành động tiếp theo một cách tất nhiên.(Thường dùng khi chỉ đường hay hướng dẫn cách sử dụng máy móc)
-Ví dụ:
+ この道をまっすぐ行くと、公園があります(このみちをまっすぐいくと、こうえんがあります)
Đi hết con đường này rồi thì sẽ có công viên.
+ このボタンを押すと、切符が出ます(このぼたんをおすと、きっぷがでます)
Ấn cái nút này rồi thì sẽ có vé ra
+ このつまみを回すと、音が大きくなります(このつまみをまわすと、おとがおおきくなります)
Vặn cái nút này rồi thì tiếng sẽ to lên.
>>> Xem Các khóa học tiếng Nhật để tìm hiểu và lựa chọn cho mình một khóa học phù hợp nhất nhé.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?