A. Ngữ pháp mới - Thể ý hướng - 意向形
Cách chia động từ , từ thể ます sang thể ý hướng 1
1. Với động từ ở nhóm I
- Cách chuyển:Chuyển từ cột い của động từ ở thể ます sang cột お+う
- Ví dụ:
+ かいますーー>かおう :Mua
+ あるきますーー>あるこう :Đi bộ
+ いそぎますーー>いそごう :khẩn trương
+ まちますーー>まとう : Đợi
2.Với động từ ở nhóm II
- Cách chuyển: Với những động từ ở nhóm này chỉ việc bỏ ます rồi thêm よう vào.
- Ví dụ:
+ たべますーー>たべよう : Ăn
+ みますーー>みよう : Nhìn
+ おぼえますーー>おぼえよう : Nhớ
3. Với động từ ở nhóm III
- Cách chia: Cũng giống nhóm II, chỉ việc bỏ ます thêm よう vào sau.
- Ví dụ:
+ しゅっせきしますーー>しゅっせきしよう : Có mặt
+ しゅっちょうしますーー>しゅっちょうしよう: Đi công tác
**Với động từ きます sẽ thành こよう ở thể ý hướng.
B. Ngữ pháp bài 31
I. Cấu trúc: V(意向形-Thể ý hướng)
- Cách dùng: Dùng khi muốn rủ rê hoặc yêu cầu người nghe đồng ý với mình chuyện gì đó.
- Ví dụ:
+遊びに行こう
あそびにいこう
Hãy đi chơi nào!
+少し休もう
すこしやすもう
Nghỉ một chút nào
+買い物に行こう
かいものにいこう
Đi mua đồ nào.
-Sử dụng khi độc thoại.
+もう12時だ、寝よう
もうじゅうにじだ、ねよう
Đã 12h rồi, đi ngủ thôi!
II. Cấu trúc: V(意向形-thể ý hướng)と 思っています(おもっています)
- Cách dùng: Diễn tả quyết định, ý chí hoặc kế hoạch của người nói, quyết định đã có từ trước và bây giờ vẫn giữ quyết định đó.
- Ví dụ:
+時間があれば、旅行をしようと思っています
じかんがあれば、りょこうをしようとおもっています
Nếu mà có thời gian thì tôi dự định sẽ đi du lịch.
+日本で仕事を見つけようと思っています
にほんでしごとをみつけようとおもっています
Tôi dự định là sẽ tìm việc tại Nhật Bản.
+外国で勉強しようと思っています
がいこくでべんきょうしようとおもっています
Tôi dự định là sẽ học tập tại nước ngoài.
III. Cấu trúc: V(て形-Thể て) いません
- Cách dùng: Diễn tả mình vẫn chưa làm cái gì đấy
- Ví dụ:
+ レポートはまだ 出していません
れぽーとはまだだしていません
Vẫn chưa nộp báo cáo.
+ 新しい映画もうみましたか?
あたらしいえいがもうみましたか?
Đã xem bộ phim mới chưa?
+いいえ、まだ見ていません
いいえ、まだみていません
Chưa, tôi vẫn chưa xem.
IV. Cấu trúc: - V(辞書形-Thể từ diển) つもりです。
- Vない つもりです。
- Cách dùng: Chỉ ý hướng rõ rệt, một quyết định chắc chắn hoặc một kế hoạch cụ thể do người nói đề ra.
- Ví dụ:
+ 最近ちょっと太くなってきたので、今からダイエットするつもりです
さいきんちょっとふとくなってきたので、いまからだいえっとするつもりです
Gần đây vì trở nên hơi béo một chút nên tôi quyết định từ bây giờ sẽ ăn kiêng.
+ 私は27歳まで結婚するつもりです
わたしは27さいまでけっこんするつもりです.
27 tuổi tôi dự định sẽ kết hôn.
+ 私はずっとHanoiに住むつもりです
わたしはずっとHanoiにすむつもりです
Tôi quyết định sẽ sống suốt ở Hà Nội.
+ 歯の調子が悪いので、甘いものを食べないつもりです
はのちょうしがわるいので、あまいものをたべないつもりです
Vì tình trạng răng không được tốt nên tôi quyết định sẽ không ăn đồ ngọt.
+ 私は国へ帰らないつもりです
わたしはくにへかえらないつもりです
Tôi quyết định sẽ không trở về nước.
V.Cấu trúc: V(辞書形-Thể từ điển)予定です(よていです)
N の 予定です(よていです)
- Cách dùng:Là dự định đã được lên kế hoạch một cách chắc chắn.
- Ví dụ:
+ 来週社長は支店へ行く予定です
らいしゅうしゃちょうはしてんへいくよていです
Tuần sau giám đốc sẽ đi đến chi nhánh.
+ 飛行機は11時につく予定です
ひこうきは11じにつくよていです
Chuyến bay sẽ đến vào lúc 11h.
+ 再来週は出張の予定です
さらいしゅうはしゅっちょうのよていです
Sang tuần sau nữa thì sẽ đi công tác.
>>> Xem Các khóa học tiếng Nhật để tìm hiểu và lựa chọn cho mình một khóa học phù hợp nhé.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?