Thể mệnh lệnh -Thể cấm đoán - 命令形(めいれいけい)ー禁止形(きんしけい: Cách chia từ thể từ điển sang thể mệnh lệnh.
+ Nhóm I: Chuyển từ cột う sang cột え
Ví dụ:
かくーー>かけ
およぐーー>およげ
のむーー>のめ
たつーー>たて
+ Nhóm II: Bỏ る rồi thêm ろ
Ví dụ:
さげるーー>さげろ
でるーー>でろ
おりるーー>おりろ
+ Nhóm III:
~~するーー>~~しろ
*くるーー>こい
- Cách chia từ thể từ điển sang thể cấm đoán.
Thêm な vào sau động từ ở thể từ điển đối với tất cả các nhóm I ,II và III.
Ví dụ:
+ Nhóm I:
かくーー>かくな
およぐーー>およぐな
のむーー>のむな
+ Nhóm II:
さげるーー>さげるな
でるーー>でるな
おりるーー>おりるな
+ Nhóm III:
~~するーー>~~するな
くるーー>くるな
Cách dùng:
- Dùng để ra lệnh hoặc cấm đoán ai đó làm việc gì. Vì nó là thể mệnh lệnh,cấm đoán nghe có sắc thái cứng và chua chát nên chỉ dùng khi người có địa vị cao hơn với người có địa vị thấp hơn. Thường được giới hạn sử dụng trong giới nam.
- Dùng trong trường hợp người trên nói với người dưới, cha nói với con
Ví dụ:
- 明日までレポートをまとめろ
あしたまでれぽーとをまとめろ
Đến ngày mai phải tóm tắt xong bản báo cáo đấy.
- 勉強しろ
べんきょうしろ
Học bài đi
- テレビを見るな
てれびをみるな
Không được xem tivi
- Dùng giữa những người bạn trai với nhau
- 今晩うちへこいよ
こんばんうちへこいよ
Tối nay đến nhà tao nhé.
- ビールを飲むなよ
Không uống bia nữa
- Dùng khi cổ vũ ( Trong trường hợp này thì phái nữ cũng có thể sử dụng)
- 頑張れ
がんばれ
Cố lên
- 走れ
はしれ
Chạy đi
- Dùng trong những trường hợp khẩn cấp, lời nói cần ngắn gọn và có hiệu quả nhanh như trong cơ quan nhà máy.
- スイッチを切れ
すいっちをきれ
Tắt nguồn điện đi
- 物を落とすな
ものをおとすな
Không được làm rơi đồ
- Dùng trong hiệu lệnh hướng dẫn giao thông
- 止まれ
とまれ
Hãy dừng lại
- 入るな
はいるな
Không được vào
I. Cấu trúc: A は B という意味(いみ)です
- Cách dùng: A có nghĩa là B
- Ví dụ:
+ このマークはとまれという意味です
このまーくはとまれといういみです
Cái biển này có nghĩa là hãy dừng lại
+ このマークはタバコをすってはいけないという意味です
このマークはたばこをすってはいけないといういみです
Cái biển này có nghĩa là không được hút thuốc
II. Cấu trúc: A は ~~ と言っていました
- Cách dùng: Là cách truyền lời dẫn gián tiếp " A nói rằng là ~~~"
- Ví dụ:
+ Quyen さんは 明日5時に来ると言っていました
Quyen さんは あした5じにくるといっていました
Quyên nói rằng ngày mai sẽ đến vào lúc 5h
+ 西村さんは運動会に参加しないといっていました
にしむらさんはうんどうかいにさんかしないといっていました
Anh Nisimura nói rằng sẽ không tham gia vào đại hội thể thao.
>>> Xem Các khóa học tiếng Nhật để tìm hiểu và lựa chọn cho mình một khóa học phù hợp nhé.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?