Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo – Bài 5
I. Từ vựng tiếng Nhật cần nhớ
1. いく:đi | 21. ひとりで:một mình |
2. くる:đến | 22. せんしゅう:tuần trước |
3. かえる:về | 23. こんしゅう:tuần này |
4. がっこう:trường học | 24. らいしゅう:tuần sau |
5. スーパー:siêu thị | 25. せんげつ:tháng trước |
6. えき:nhà ga | 26. こんげつ:tháng này |
7. ひこうき:máy bay | 27. らいげつ:tháng sau |
8. ふね:tàu | 28. きょねん:năm ngoái |
9. でんしゃxe điện | 29. ことし:năm nay |
10. ちかてつ:tàu điện ngầm | 30. らいねん:năm sau |
11. しんかんせん:tàu cao tốc | 31. いつ:khi nào |
12. バス:xe buýt | 32. たんじょうび:sinh nhật |
13. タクシー:xe taxi | 33. ふつう:bình thường |
14. じてんしゃ:xe đạp | 34. きゅうこう:tàu nhanh |
15. あるいて:đi bộ | 35. とっきゅう:tàu rất nhanh |
16. ひと:người | 36. つぎの:kế tiếp |
17. ともだち:bạn bè | 37. ありがとう ございました : cám ơn |
18. かれ:anh ấy | 38. どう いたしまして : không có chi |
19. かのじょ:cô ấy | 39. ~ばんせん : tuyến thứ ~ |
20. かぞく:gia đình |
II. Ngữ pháp và một số mẫu câu cơ bản
Cấu trúc : __はなにをしますか
Ví dụ : あなたはなにをしますか
(Bạn đang làm gì đó ?)
わたしはてがみをかきます
(Tôi đang viết thư)
Cách dùng : Dùng để hỏi ai đó đang làm gì
Mẫu Câu 2
Cấu trúc : __はだれとなにをしますか
Ví dụ : Aさんはともだちとなにをしますか
(A đang làm gì với bạn vậy)
Aさんはともだちとサッカーをします
(A đang chơi đá banh với bạn)
Cách dùng : Dùng để hỏi người nào đó đang làm gì với ai
Mẫu Câu 3
Cấu trúc :
__はどこでなにをしますか
Ví dụ : Bさんはこうえんでなにをしますか
(B đang làm gì ở công viên vậy ?)
Bさんはこうえんでテニスをします
(B đang chơi tenis ở công viên)
Cách dùng : Dùng để hỏi một người nào đó đang làm gì ở một nơi nào đó.
Mẫu Câu 4
Cấu trúc :
__だれとなんでどこへいきます
Ví dụ : わたしはこいびととでんしゃでこうえんへいきます
(Tôi cùng với người yêu đi xe điện đến công viên) (^_^)
Cách dùng : Dùng để nói một người nào đó cùng với ai, đi đến đâu bằng phương tiện gì.
Mẫu Câu 5
Cấu trúc :
__はなにをどうしか
Ví dụ : きのうあなたはえいがをみましたか
(Ngày hôm qua bạn có xem phim không ?)
はい、みました(Có)
いいえ、みませんでした(Không)
Cách dùng : Đây là dạng câu hỏi có, không để hỏi ai về một vấn đề gì đó.
Dĩ nhiên là trong các mẫu câu trên các bạn có thể thêm vào thời gian cho phù hợp với câu và động từ.
Ghi chú :
だれ : ai
どこ : ở đâu
なに : cái gì (dùng cho danh từ)
なん : cái gì (dùng cho động từ)
どうし : động từ
します : chơi, làm
Xem Thêm : Cách học tiếng Nhật trực tuyến tại SOFL
Phụ chú :
Các thể trong động từ :
a) Thể khẳng định
Đuôi của động từ là ます
Ví dụ : いきます
かえります
b) Thể phủ định
Đuôi của động từ là ません
Ví dụ : いきません
かえりません
c) Thể nghi vấn
Thêm từ か vào sau động từ
Ví dụ : みますか : Có xem không ?
d) Thể khẳng định trong quá khứ
Đuôi của động từ là ました
Ví dụ : みました : Đã xem rồi
e) Thể phủ định trong quá khứ
Đuôi của động từ là ませんでした
Ví dụ : みませんでした : Đã không xem
f) Thể nghi vấn trong quá khứ
Như thể nghi vấn của động từ ở hiện tại
Ví dụ : みましたか : Có xem không (trong quá khứ ?)
Chú ý : trong câu khẳng định và nghi vấn có động từ không dùng です ở cuối câu, です chỉ dùng cho danh từ.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?