Thời gian đăng: 14/09/2015 15:21
Những buổi trước chúng ta đã cùng hoàn thành 5 bài học đầu tiên trong giáo trình học tiếng Nhật Minano Nihongo, các bạn đã nắm vững những từ mới và ngữ pháp đó chưa nào? Khi đã nắm vững rồi thì hãy cùng Lớp học tiếng Nhật SOFL chuyển sang học bài tiếp theo nhé.

Học từ với tiếng Nhật hiệu quả
Bài 6 chúng ta sẽ học về cách nói những thói quen thường xuyên và mời một ai đó làm gì với mình.
Hãy tập trung và chúc các bạn học tập tốt.
I. Từ mới cần nhớ
Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên.
Cấu trúc :
( thời gian ) + Chủ ngữ + は + いつも + なに, どこ + を, へ + động từ
Ví dụ : わたしはいつもごぜんろくじにあさごはんをたべます。
( Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng )
Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.
Ví dụ : わたしはいつもともだちとPhan Đình Phùngクラズでサッカーをします。
(Tôi thì lúc nào cũng chơi đá banh với bạn bè ở câu lạc bộ Phan Đình Phùng)
2/ Ngữ Pháp : いっしょに<ishshoni> (Cùng nhau)
Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình.
Cấu trúc :
Câu hỏi : (thời gian) + Chủ ngữ + は + いっしょに + nơi chốn + で + なに; どこ + を; へ; に + Động từ + ませんか
Câu trả lời :
Đồng ý : ええ, động từ + ましょう
Không đồng ý : V + ません (ちょっと....
Ví dụ : あしたわたしはいっしょにレストランでひるごはんをたべませんか
(Ngày mai tôi với bạn cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? )
Đồng ý : ええ、たべましょう
Không đồng ý : たべません(ちょっと...)
[Không được (vì gì đó....)]
Lưu ý : Cũng có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.

Học từ với tiếng Nhật hiệu quả
Hãy tập trung và chúc các bạn học tập tốt.
I. Từ mới cần nhớ
1. たべる:ăn | 25. ぎゅうにゅう:sửa |
2. のむ:uống | 26. ジュース:nước trái cây |
3. すう:hút thuốc | 27. ビール:bia |
4. みる:xem | 28. おさけ:rượu |
5. きく:nghe , hỏi | 29. ビデオ:băng hình |
6. よむ:đọc | 30. えいが:phim ảnh |
7. かく:viết | 31. CD:đĩa cd |
8. かう:mua | 32. てがみ:thư |
9. とる;chụp ,lấy | 33. レポート;báo cáo |
10. する:làm | 34. しゃしん:hình |
11. あう:gặp | 35. みせ:tiệm |
12. ごはん:cơm | 36. レストラン:nhà hàng |
13. あさごはん:cơm sáng | 37. にわ:vườn |
14. ひるごはん:cơm trưa | 38. しゅくだい:bài tập |
15. ばんごはん:cơm tối | 39. テニス:tenis |
16. パン:bánh mì | 40. サッカー:bóng đá |
17. たまご:trứng | 41. おはなに:ngắm hoa |
18. にく:thịt | 42. いっしょに:cùng với |
19. さかな:cá | 43. ちょっと:một chút |
20. やさい:rau | 44. いつも:luôn luôn |
21. くだもの:trái cây | 45. ときどき:thỉnh thoảng |
22. みず:nước | 46. それから:sau đó |
23. おちゃ:trà | 47. ええ:vâng |
24. こうちゃ:hồng trà |
II. Ngữ pháp và những mẫu câu cơ bản
1. Ngữ Pháp : いつも<itsumo> ( Lúc nào cũng..... )Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên.
Cấu trúc :
( thời gian ) + Chủ ngữ + は
Ví dụ : わたしはいつもごぜんろくじにあさごはんをたべます。
( Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng )
Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.
Ví dụ : わたしはいつもともだちとPhan Đình Phùngクラズでサッカーをします。
(Tôi thì lúc nào cũng chơi đá banh với bạn bè ở câu lạc bộ Phan Đình Phùng)
2/ Ngữ Pháp : いっしょに<ishshoni> (Cùng nhau)
Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình.
Cấu trúc :
Câu hỏi : (thời gian) + Chủ ngữ + は
Câu trả lời :
Đồng ý : ええ
Không đồng ý : V + ません
Ví dụ : あしたわたしはいっしょにレストランでひるごはんをたべませんか
(Ngày mai tôi với bạn cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? )
Đồng ý : ええ、たべましょう
Không đồng ý : たべません(ちょっと...)
[Không được (vì gì đó....)]
Lưu ý : Cũng có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.
Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo – Bài 6 : Phần này lớp học tiếng Nhật SOFL xin giới thiệu với các bạn một số từ mới, ngữ pháp và một số mẫu câu tiếng Nhật
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TPHCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Hỗ trợ trực tuyến
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288
Miss Điệp
0962 461 288