Bài 7 này rất dài với nhiều ngữ pháp và cấu trúc, các bạn hãy chú ý ngay từ đầu để có thể học tốt và chắc bài này nhé.
I. Từ mới cần nhớ
1. きる:cắt | 25. はな |
2. おくる:gửi | 26. シャツ |
3. あげる:tặng | 27. プレゼント |
4. もらう:nhận | 28. にもつ |
5. かします |
29. おかね |
6. かります |
30. きっぷ |
7. おしえます |
31. クリスマス |
8. ならいます |
32. ちち |
9. かけます |
33. はは |
10.「でんわをかけます」 <[denwa o kakemasu]> : gọi điện thoại | 34. おとうさん |
11. て |
35. おかあさん |
12. はし |
36. もう |
13. スプーン |
37. まだ |
14. ナイフ |
38. これから |
15. フォーク |
39. すてきですね |
16. はさみ |
40. ごめんください |
17. ファクス (ファックス) |
41. いらっしゃい |
18. ワープロ |
42. どうぞ おあがり ください |
19. パソコン |
43. しつれいします |
20. パンチ |
44. (~は)いかがですか <(~wa) ikagadesuka> : ~có được không ? |
21. ホッチキス |
45. いただきます |
22. セロテープ |
46. りょこう |
23. けしゴム |
47. おみやげ |
24. かみ |
48. ヨーロッパ |
Lưu ý: từ はし
Còn かみ
Từ はな
II. Ngữ pháp và những mẫu câu cơ bản
Mẫu câu 1:
Cấu trúc: どうぐ + で + なに + を + Vます
Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.
Ví dụ:
わたしははさみでかみをきります。
[Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )]
きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。
(Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế?) (Vô duyên quá)
きのうわたしははしでばんごはんをたべました。
(Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)
Mẫu câu 2:
Cấu trúc: ~は + こんご+ で + なんですか
Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.
Ví dụ:
Good bye はにほんごでなんですか。
(Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)
Good bye はにほんごでさようならです。
(Good bye tiếng Nhật là sayounara)
Mẫu câu 3:
Cấu trúc: だれ + に + なに + を + あげます
Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó
Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.
Ví dụ:
わたしははさみでかみをきります。
きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。
きのうわたしははしでばんごはんをたべました。
Mẫu câu 2:
Cấu trúc: ~は
Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.
Ví dụ:
Good bye はにほんごでなんですか。
Good bye はにほんごでさようならです。
Mẫu câu 3:
Cấu trúc: だれ
Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó
Ví dụ:
わたしはともだちにプレゼントをあげます。
(Tôi tặng quà cho bạn)
Xem Thêm : Dạy học tiếng Nhật trực tuyến tại lớp học tiếng Nhật SOFL
Mẫu câu 4:
Cấu trúc: だれ + に + なに + を + もらいます
Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.
Ví dụ:
わたしはともだちにはなをもらいます。
(Tôi nhận hoa từ bạn bè)
Mẫu câu 5:
Cấu trúc:
+ Câu hỏi:
もう + なに + を + Vましたか
+Trả lời:
はい、もう Vました。
いいえ、まだです。
Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa
Ví dụ:
あなたはもうばんごはんをたべましたか。
(Bạn đã ăn cơm tối chưa ?)
はい、もうたべました。
(Vâng, tôi đã ăn rồi)
いいえ、まだです。
(Không, tôi chưa ăn)
Lưu ý :
+Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします và ならいます đều có nghĩa là học. Nhưng べんきょうします nghĩa là tự học, còn ならいます thì có nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt.
+Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì...... cho câu thêm sống động. Và với động từ かします : cho mượn; かります : mượn, おしえます : dạy và ならいます : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy.
+Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là :
"Bạn tôi cho tôi món quà" thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là "Tôi nhận món quà từ bạn tôi" chứ không thể viết là "Bạn tôi cho tôi món quà" vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình.
Cấu trúc: だれ
Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.
Ví dụ:
わたしはともだちにはなをもらいます。
Mẫu câu 5:
Cấu trúc:
+ Câu hỏi:
もう
+Trả lời:
はい、もう Vました。
Ví dụ:
あなたはもうばんごはんをたべましたか。
はい、もうたべました。
いいえ、まだです。
Lưu ý :
+Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします
+Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì...... cho câu thêm sống động. Và với động từ かします
+Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là :
"Bạn tôi cho tôi món quà" thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là "Tôi nhận món quà từ bạn tôi" chứ không thể viết là "Bạn tôi cho tôi món quà" vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình.
Đã kết thúc buổi Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo – Bài 7, chắc chắn rằng các bạn đã có một lượng kiến thức cơ bản và đã có thể giao tiếp một số câu cơ bản.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?