Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo – Bài 8 (P2)
II. Ngữ pháp và một số mẫu câu cơ bản
Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ :+いけいようし
+なけいようし
a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です
Ví dụ:
バオさんはしんせつです
(Bảo thì tử tế )
このへやはきれいです
b. Thể phủ định ở hiện tại:
khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません
Ví dụ:
Aさんはしんせつじゃありません
(A thì không tử tế.)
このへやはきれいじゃありません
c. Thể khẳng định trong quá khứ
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした
Ví dụ:
Aさんはげんきでした
(A thì đã khỏe.)
Bさんはゆうめいでした
(B thì đã nổi tiếng.)
d. Thể phủ định trong quá khứ
Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありませんでした
Ví dụ:
Aさんはげんきじゃありませんでした
(A thì đã không khỏe.)
Bさんはゆうめいじゃありませんでした
(B thì đã không nổi tiếng.)
Lưu ý:Khi tính từ な
Ví dụ:
Aさんはげんきじゃありませんでした
(A thì đã không khỏe.)
Đúng: vì không có chữ な
Aさんはげんきなじゃありませんでした
Sai: vì có chữ な
e. Theo sau tính từ là danh từ chung
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ な
Ví dụ:
ホーチミンしはにぎやかなまちです
2. Tính từ い
a. Thể khẳng định ở hiện tại:
Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です
Ví dụ:
このとけいはあたらしいです
わたしのせんせいはやさしいです
b. Thể phủ định ở hiện tại:
Khi ở phủ định, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くない
Ví dụ:
ベトナムのたべものはたかくないです
ở câu trên, tính từ たかい
c. Thể khẳng định trong quá khứ
ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào かった
Ví dụ:
きのうわたしはとてもいそがしかったです。
Ở câu trên, tính từ いそがしい
d. Thể phủ định trong quá khứ
ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くなかった
Ví dụ:
きのうわたしはいそがしくなかったです。
ở câu trên, tính từ いそがしい
Lưu ý: Đối với tính từ い khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng.
Ví dụ: いそがしい
e. Theo sau tính từ là danh từ chung
Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ い
Ví dụ:
ふじさんはたかいやまです。
Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.
f. Tính từ đặc biệt
đó chính là tính từ いい
Ví dụ:
いいです
よくないです
よかったです
よくなかったです
3. Cách sử dụng あまり
a. あまり (amari): được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không...lắm.
Ví dụ:
Tính từ な
Aさんはあまりハンサムじゃありません。
(Anh A thì không được đẹp trai lắm.)
Tính từ い
にほんのたべものはあまりおいしくないです。
b. とても (totemo)
Ví dụ:
Tính từ な
このうたはとてもすてきです。
このじどうしゃはとてもたかいです。
a. Mẫu câu 1:
S + は
Cách dùng: Dùng để hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính chất như thế nào.
Ví dụ:
ふじさんはどうですか。
S + は
Cách dùng: Dùng để hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính chất như thế nào (tương tự như mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn)
Ví dụ:
Aさんはどんなひとですか
(Anh A là một người như thế nào vậy ?)
Aさんはしんせつなひとです
(Anh A là một người tử tế.)
ふじさんはどんなやまですか
ふじさんはたかいやまです
Cần lưu ý là khi trong câu hỏi từ hỏi là どんな
c. Mẫu câu 3:
ひと
Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó.
Ví dụ:
Aさんのかばんはどれですか
Xem Thêm : Học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả
<......kono kiiroi kaban desu>
<.......cái cặp màu vàng này đây.>
d. Mẫu câu 4:
S + は
Cách dùng: そして
Ví dụ:
ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです
Ạさんはみにくいです、そしてわるいです
S + は
Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng........).
Ví dụ:
Bさんはハンサムですが、わるいです
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?