Học tiếng Nhật qua bài hát Kimi ga suki
Lời Kanji bài hát:
眠れない夜 ベッドの中ぼんやり光る液晶を見てた
突然、鳴り出した携帯
聞えてくる君の震える声
Baby Tell me どうしたの?
もしかして泣いてるの?
外の雨の音で、ちゃんと聞こえないよ
サヨナラ…
昨日の喧嘩を思い出した
僕はバカだ
今、やっと気付いた
君が好き
一番大切な人
ずっとそばにいて
駄目な僕を叱ってよ
今、誓うよ 君を守ってゆく
だって君をこんなに愛せるのは 僕だけ
さりげない優しさでいつも
支えてくれている君に
これからは僕も同じように
できる事があると思うから
Baby tell me どうしたの?
1人で悩んだりしないで
分け合える悲しみだってあるはずだよ
僕は、いつだって君を包むよ
大丈夫
2人なら乗り越えられるよ
しっかりと、その手を握るから
Xem Thêm : Hoc tieng Nhat online hiệu quả mỗi ngày
君が好き
一番大切な人
ずっと側にいて
駄目な僕を叱ってよ
今、誓うよ 君を守ってゆく
だって君をこんなに愛せるのは 僕だけ
この広い世界で 僕は一人ぼっちだった
君が僕を変えてくれた
君が好き
世界中で誰より
ずっとそばにいて
同じ夢を見よう
君が好き
一番大切な人
ずっと側にいて
駄目な僕を叱ってよ
今、誓うよ 君を守ってゆく
だって君をこんなに愛せるから
もしも僕が 旅立ったとしても
君の事ずっと 見守ってるから
愛してるよ 苦しくなるくらい
その笑顔絶やさない 君が好き
君が好き
Học từ vựng tiếng Nhật trong bài:
+眠る(ねむる): ngủ ->眠れない: mất ngủ, khó ngủ.+ぼんやり光る(ひかる): ánh sáng lờ mờ/ mờ ảo
+液晶(えきしょう): màn hình tivi
+突然(とつぜん): đột nhiên
+鳴り出す(なりだす): rung lên, kêu lên ( chuông, âm thanh…)
+震える(ふるえる): run rẩy – 震える声: giọng nói run run…
+もしかして:Có lẽ, có thể, có phải là….
+ちゃんと:Rõ ràng
+聞こえる (v): có thể nghe thấy ( ngẫu nhiên), khác với 聞ける cũng là “có thể nghe thấy” nhưng là nghe một cách có chủ ý, có ý chí ー 聞こえない:không thể nghe thấy
+そばにいる: ở bên cạnh, kề sát bên ( nghĩa bóng).
+駄目(な): ngốc nghếch, vô dụng.
+叱る(しかる): mắng, trách móc,
+誓う(ちかう): thề, thề nguyền
+守る (v): bảo vệ – 守ってゆく: sẽ bảo vệ.
+だって: vì, chính vì
Từ vựng tiếng Nhật trong bài hát
+愛せる: có thể yêu (だって君をこんなに愛せるのは 僕だけ : người có thể yêu em đến như thế này – chỉ có anh mà thôi).
+喧嘩(けんか)(n):cuộc cãi vã
+思い出す(おもいだす):nhớ lại, nhớ về.
+気付く(きづく): nhận ra, phát hiện ra
+さりげない:vô tư lự, không lo lắng
+優しさ: sự hiền lành
+支えてくれる:ủng hộ.
+悩む(v): buồn phiền, khổ đau - 悩んだりしないで : đừng ôm nỗi đau một mình
+分け合う: cùng chia sẻ – 分け合える: Có thể chia sẻ
+悲しみ:nỗi buồn, sự cô đơn.
+包む(つつむ):che chở, bảo vệ
+大丈夫(だいじょうぶ):không sao đâu, mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi
+乗り越える(のりこえる):vượt qua ( khó khăn, thử thách)
+しっかり: chắc chắn rằng
+手を握る(てをにぎる):nắm chặt tay
+広い世界(ひろいせかい):thế giới rộng lớn
+一人ぼっち:một người cô đơn/ nhỏ bé
+変える: thay đổi – (君が僕を変えてくれた: em đã đến làm thay đổi cuộc sống của anh)
+同じ夢:giấc mơ giống nhau/ chung một giấc mơ
+見る (v) nhìn, thấy – 見よう: hãy cùng hướng về
+旅立つ(たびだつ):hành trình/ đi xa
+見守る(みまもる):dõi theo( quan tâm)
+苦しい:đau đớn, đau khổ
+絶やす(たやす): tuyệt diệt, kết thúc, tắt ー>(その笑顔絶やさない:nụ cười em sẽ còn mãi trong tâm trí anh.)
Vừa nghe nhạc, vừa học từ vựng tiếng Nhật thật tuyệt đúng không? Hẳn là bạn muốn tiếng tục cách học này chứ ? Vậy hãy học tiếng Nhật qua bài hát kimi ga suki luôn đồng hành cùng Nhật ngữ SOFL nhé!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
SIÊU KHUYẾN MÃI mùa CORONA - Khóa học tiếng Nhật trực tuyến SOFL
ƯU ĐÃI GIẢM 50% HỌC PHÍ LẦN ĐẦU TIÊN CÓ TẠI SOFL
Bí quyết để không bỏ cuộc khi học bảng chữ cái tiếng Nhật
Đăng ký học tiếng Nhật tháng 3 - X3 quà tặng từ SOFL
100 từ vựng tiếng Nhật thường gặp nhất trong manga
Bí quyết luyện nghe tiếng Nhật N5 tiến bộ