Từ vựng tiếng Nhật về các môn thể thao
Ngày đại hội thể thao của Nhật Bản
Như thường lệ, ngày thứ 2 tuần thứ 2 của tháng 10, người dân đất nước mặt trời mọc sẽ chào đón ngày hội vận động thể dục thể thao lớn nhất trong năm. Đây chính là ngày người dân nơi đây ghi nhớ sự kiện thế vận hội thể thao Olympic Tokyo năm 1964.Ở Nhật Bản, thể thao đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Việc vận động thường xuyên và luyện tập những môn thể thao lành mạnh luôn được chính phủ Nhật Bản đẩy mạnh và đưa vào trường học từ những cấp học nhỏ nhất. Chúng ta chắc hẳn đã nghe rất nhiều về câu chuyện của những đứa trẻ 5 – 6 tuổi tại Nhật Bản hàng ngày đi bộ một quãng đường dài đến trường hay những cụ già dù đã cao tuổi nhưng vẫn tham gia những câu lạc bộ thể thao hoặc các cuộc thi thể thao.
Vào ngày đại hội thể thao, Nhật Bản khuyến khích các phong trào hoạt động thể dục thể thao; tổ chức những cuộc thi như chạy bộ, bơi, sumo, bóng chuyền, quần vợt, khiêu vũ... ở tất cả các tổ chức, công ty, doanh nghiệp hay trường học. Những cuộc thi mở ra đều có phần thưởng cho người chiến thắng nhưng mục đích chính là rèn luyện thể chất, thể lực để cơ thể thêm dẻo dai, khỏe mạnh. Đặc biệt, nó còn mang ý nghĩa kết nối cộng đồng rất lớn.
Việc chuẩn bị cho các cuộc thi sẽ tăng cường mối liên hệ giữa các thầy cô với học sinh, giữa các học sinh và phụ huynh với nhau, giữa nhân viên với cấp trên. Tham gia những phong trào này còn là dịp để học sinh vui vẻ sau những giờ học căng thẳng, người đi làm giải tỏa được áp lực công việc. Phần thưởng to hay bé, thắng cuộc hay thua cuộc không còn quan trọng nữa, điều quan trọng và ý nghĩa hơn là thành quả sau một ngày chính là mọi người đến gần với nhau hơn, hiểu nhau và chia sẻ cảm xúc buồn vui với nhau giúp cho cộng đồng thêm gắn bó chặt chẽ, mọi người có thêm nhiều bài học về sức khỏe. Có thể quần áo dính đầy bùn đất, những giọt mồ hôi, thậm chí có máu và nước mắt nhưng mỗi người sẽ được giải phóng năng lượng cho chính mình, học được tinh thần vì cộng đồng, sự hợp tác và bảo vệ lẫn nhau.
Ngày đại hội thể thao ở Nhật Bản
Từ vựng tiếng Nhật chủ đề các môn thể thao
Nhật Bản luôn được coi là cái nôi của nền thể thao Châu Á. Một số môn thể thao ưa thích của người dân Nhật Bản như Judo, ném bóng chày, đấu kiếm, bóng đá, đặc biệt là môn thể thao truyền thống nổi tiếng Sumo. Sau đây là 42 từ vựng học tiếng Nhật về chủ đề thể thao:1. Thể dục nhịp điệu: エアロビクス
2. Aikido: 合気道
3. Thể thao dưới nước: アクアティック
4. Bắn cung: アーチェリー/ 弓道 , 弓術
5. Điền kinh: 陸上競技
6. Cầu lông: バドミントン
7. Bóng chày: 野球
8. Bóng rổ: バスケットボール
9. Bida: ビリヤード . スヌーカー
10. Thể hình: ボディビル / 体作り, 体造り
11. Quyền Anh: ボディビル / 体作り, 体造り
12. Ca nô: カヌーイング / カヌー競技
13. Cờ vua: チェス / 西洋将棋
14. Cricket: クリケット
15. Đua xe đạp: サイクリング / 競輪
16. Khiêu vũ thể thao: ダンス.スポーツ
17. Đấu kiếm: フェンシング
18. Bóng đá: サッカー
19. Bóng đá trong nhà: フットサル
20. Đánh Golf (gôn): ゴルフ
21. Thể dục dụng cụ: 器械運動
22. Bóng ném: ハンドボール / 送球
23. Khúc côn cầu: ホッケー
24. Judo: 柔道
25. Karatedo: 空手道
26. Kiếm đạo: 剣道
27. Muay (Thái): ムエタイ
28. Bóng bàn: 卓球 / ピンポン , テーブルテニス
29. Bóng bầu dục: ラグビー
30. Đua thuyền buồm: セーリング , ヨットレース
31. Cầu mây: セパタクロー
32. Bắn súng: 射撃
33. Sumo (môn thể thao quốc gia của Nhật): 相撲 (日本の国技)
34. Lướt sóng: サーフィン / 波乗り
35. Bơi lội: 競泳 / 水泳
36. Taekwondo : ーテ コンド
37. Quần vợt: テニス
38. Bóng chuyền: バレーボール
39. Lướt ván: 水上スキー
40. Cử tạ: 重量挙げ
41. Vật: レスリング
42. Wushu: ウーシュー (武術太極拳競技
Qua bài viết trên, chắc hẳn bạn đã biết thêm được nhiều điều bổ ích và thú vị về đất nước Nhật Bản đúng không?. Hãy đến với Trung tâm học tiếng Nhật SOFL để biết thêm nhiều thông tin thú vị không chỉ là tiếng Nhật mà còn là đất nước, văn hóa và con người xứ sở hoa anh đào. Chúc bạn có những giờ học từ vựng tiếng Nhật thật lý thú và bổ ích.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?