Đang thực hiện

Khám phá 100 họ tên người Nhật được sử dụng nhiều nhất

Thời gian đăng: 18/01/2019 10:40
Chắc hẳn có rất nhiều bạn tò mò về những họ tên người Nhật nào được sử dụng nhiều nhất đúng không?

Một điều không phải ai cũng biết đó là vào khoảng thời gian trước năm 1883, hầu hết người Nhật không có họ, con số này lên tới 80%. Cho tới năm 1883, khi Nhật Bản bắt đầu cải cách Minh Trị, người Nhật mới bị bắt phải chọn họ cho mình để tiện lợi cho việc quản lý cũng như thu thuế. Việc chọn họ không theo một quy tắc nào hết mà các gia đình được phép lựa chọn tự do, chính vì vậy mà toàn nước Nhật có rất nhiều họ, khoảng hơn 120.000. Người ta sử dụng “Họ” rất thường xuyên và phổ biến khi giao tiếp, thông thường người Nhật sẽ xưng “họ” của nhau theo phong tục cũng như để thể hiện sự tôn trọng với nhau.

Để các bạn có thể biết được những “họ” phổ biến người Nhật thường dùng, trong bài viết ngày hôm nay SOFL sẽ chia sẻ cho bạn 100 họ tên người Nhật thông dụng nhất hiện nay nhé!

100 họ tên phổ biến của người Nhật

1. さとう – Satou. Khoảng 1,893,000 người

2. すずき – Suzuki. Khoảng 1,802,000 người

3. たかはし – Takahashi. Khoảng 1,424,000 người

4. たなか – Tanaka. Khoảng 1,349,000 người

5. いとう – Itou. Khoảng 1,084,000 người

6. わたなべ – Watanabe. Khoảng 1,073,000 người

7. やまもと – Yamamoto. Khoảng 1,065,000 người

8. なかむら – Nakamura. Khoảng 1,056,000 người

9. こばやし – Kobayashi. Khoảng 1,036,000 người

10. かとう – Katou. Khoảng 892,000 người

11. よしだ – Yoshida. Khoảng 838,000 người

12. やまだ – Yamada. Khoảng 822,000 người

13. ささき – Sasaki. Khoảng 686,000 người

14. やまぐち – Yamaguchi. Khoảng 649,000 người

15. まつもと – Matsumoto. Khoảng 634,000 người

16. いのうえ – Inoue. Khoảng 619,000 người

17. きむら – Kimura. Khoảng 581,000 người

18. はやし – Hayashi. Khoảng 551,000 người

19. さいとう – Saitou. Khoảng 545,000 người

20. しみず – Simizu. Khoảng 536,000 người

21. やまざき – Yamazaki. Khoảng 487,000 người

22. もり – Mori. Khoảng 470,000 người

23. いけだ – Ikeda. Khoảng 454,000 người

24. はしもと – Hashimoto. Khoảng 452,000 người

25. あべ – Abe. Khoảng 448,000 người

26. いしかわ – Ishikawa. Khoảng 429,000 người

27. やました – Yamashita. Khoảng 425,000 người

28. なかじま – Nakajima. Khoảng 404,000 người

29. おがわ – Ogawa. Khoảng 398,000 người

30. いしい – Ishii. Khoảng 397,000 người

31. まえだ – Maeda. Khoảng 387,000 người

32. おかだ – Okada. Khoảng 383,000 người

33. はせがわ – Hasegawa. Khoảng 380,000 người

34. ふじた – Fujita. Khoảng 379,000 người

35. ごとう – Gotou. Khoảng 375,000 người

36. こんどう – Kondou. Khoảng 372,000 người

37. むらかみ – Murakami. Khoảng 360,000 người

38. えんどう – Endou. Khoảng 336,000 người

39. あおき – Aoki. Khoảng 330,000 người

40. さかもと – Sakamoto. Khoảng 330,000 người

41. さいとう – Saitou. Khoảng 327,000 người

42.  ふくだ – Fukuda. Khoảng 315,000 người

43. おおた – Oota. Khoảng 313,000 người

44. にしむら – Nishimura. Khoảng 312,000 người

45. ふじい – Fujii. Khoảng 312,000 người

46. ふじわら – Fujiwara. Khoảng 301,000 người

47. おかもと – Okamoto. Khoảng 300,000 người

48. みうら – Miura. Khoảng 299,000 người

49. なかの – Nakano. Khoảng 297,000 người

50. かねこ – Kaneko. Khoảng 296,000 người

51. なかがわ – Nakawara. Khoảng 294,000 người

52. はらだ – Harada. Khoảng 293,000 người

53. まつだ – Matsuda. Khoảng 292,000 người

54. たけうち – Takeuchi. Khoảng 288,000 người

55. おの – Ono. Khoảng 283,000 người

56. たむら – Tamura. Khoảng 282,000 người

57. なかやま – Yamayama. Khoảng 271,000 người

58. わだ – Wata. Khoảng 269,000 người

59. いしだ – Ishida. Khoảng 268,000 người

60. もりた – Morita. Khoảng 262,000 người

61. うえだ – Ueda. Khoảng 251,000 người

62. はら – Hara. Khoảng 248,000 người

63. うちだ – Uchida. Khoảng 245,000 người

64. しばた – Shibata. Khoảng 244,000 người

65. さかい – Sakai. Khoảng 242,000 người

66. みやざき – Miyazaki. Khoảng 240,000 người

67. よこやま – Yokoyama. Khoảng 238,000 người

68. たかぎ – Takagi. Khoảng 235,000 người

69. あんどう – Andou. Khoảng 232,000 người

70. みやもと – Miyamoto. Khoảng 231,000 người

71. おおの – Oono. Khoảng 222,000 người

72. くどう – Kudou. Khoảng 219,000 người

73. たにぐち – Taniguchi. Khoảng 218,000 người

74. こじま – Kojima. Khoảng 217,000 người

75. いまい – Imai. Khoảng 214,000 người

76. たかだ – Takada. Khoảng 212,000 người

77. まるやま – Maruyama. Khoảng 211,000 người

78. ますだ – Masuda. Khoảng 210,000 người

79. すぎやま – Sugiyama. Khoảng 208,000 người

80. むらた – Murata. Khoảng 207,000 người

81. ふじもと – Fujimoto. Khoảng 206,000 người

82. おおつか – Ootsuka. Khoảng 206,000 người

83. こやま – Koyama. Khoảng 205,000 người

84. ひらの – Hirano. Khoảng 204,000 người

85. あらい – Arai. Khoảng 203,000 người

86. こうの – Kouno. Khoảng 203,000 người

87. うえの – Ueno. Khoảng 202,000 người

88. たけだ – Takeda. Khoảng 201,000 người

89. のぐち – Noguchi. Khoảng 199,000 người

90. まつい – Matsui. Khoảng 196,000 người

91. ちば – Chiba. Khoảng 196,000 người

92. すがはら – Sugahara. Khoảng 194,000 người

93. いわさき – Iwasaki. Khoảng 193,000 người

94. くぼ – Kubo. Khoảng 190,000 người

95. きした – Kishita. Khoảng 189,000 người

96. さの – Sano. Khoảng 187,000 người

97. のむら – Nomura. Khoảng 187,000 người

98. まつお – Matsuo. Khoảng 186,000 người

99. きくち – Kikuchi. Khoảng 183,000 người

100.すぎもと – Sugimoto. Khoảng 183,000 người

Các bạn có thể chọn cho mình một trong các “họ” thông dụng phía trên để làm “họ” của mình khi sang du học tại Nhật. Còn rất nhiều những điều hay ho khác về Nhật Bản đang chờ chúng mình khám phá. Cùng SOFL tìm hiểu trong những bài viết sau nhé.


>>> Khóa học tiếng Nhật giao tiếp TPHCM


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL


Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)

Các tin khác