Trọng điểm ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp khá quan trọng chính là các dạng so sánh và cách so sánh của người Nhật. Hãy cùng học bài ngay hôm nay với tiếng Nhật SOFL nhé!
Dạng so sánh hơn ~より và ~のほうが
Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp: thể so sánh của +~より
~より dùng để diễn tả sự so sánh giữa hai người, hai sự vật, sự việc. Nó thường được dịch mang nghĩa là hơn
Cấu trúc: (N1)+ は + (N2)+ より + Tính từ + です。
Lưu ý: Trong cách giao tiếp tiếng Nhật và cả cách viết tiếng Nhật bạn nên chú ý cấu trúc so sánh hơn ở trên của “より” không được dùng với tính từ ở dạng phủ định. Hoặc bạn có thể dùng tính từ ngược nghĩa để diễn tả thay vì dùng phủ định.
Ví dụ:
Thịt nướng thì rẻ hơn gà nướng phải không?
てっぱんやきはやきとりくより安いですか?
Không, gà nướng đắt hơn
Trả lời đúng: いいえ,やきとりくは寿司より高いです。
Sai いいえ、やきとりくは寿司より安くありません。
Ví dụ các mẫu câu so sánh bằng ~より
-
シンガポールりょうり は ドイツりょうり より やすい です(shingaporu ryouri wa doitsu ryouri yori yasui desu): Thức ăn củaSingapore thì rẻ hơn thức ăn của Đức
-
この くるま は あの くるま より おおきい です(kono kuruma wa ano kurama yori ookii desu): Chiếc xe ô tô này thì lớn hơn chiếc xe ô tô kia)
-
山田さんはわたしよりせがたかいです。: Yamadathì cao hơn tôi)
Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp: thể so sánh của ~より ~のほうが
~のほうが dùng để diễn tả sự so sánh về sở thích, mức độ. Thể hiện thích cái gì hơn cái gì
Cấu trúc: (Danh từ 2)+ より + (Danh từ 1)+ のほうが + Tính từ + です
Lưu ý: Ở dạng cấu trúc so sánh này không được sử dụng tính từ phủ định. Nếu có sự xuất hiện của “より” thì bạn có thể tự hiểu sự vật, sự việc đó sẽ thấp hơn về nội dung sao sánh. Nのほうが và Nより có thể thay thế vị trí cho nhau mà không làm nghĩa câu thay đổi.
VD: 飛行機のほうが新幹線より速い。Máy bay nhanh hơn tàu điện ngầm
-
私は海より山のほうが好きです。: Tôi thấy núi hơn thích biển
-
私は冷 た い 水より熱 い 水の方をよく飲みます。: Tôi hay uống nước ấm hơn uống nước lạnh
-
ベトナムでは、スーパーの品物より市場の品物の方が安い。: Ở Việt Nam hàng bán ở chợ thi rẻ hơn hàng được bán ở siêu thị.
Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp: thể so sánh N1 ~ N2 のほう が~
N1 ~ N2 のほう が~ dùng để diễn tả sự so sánh giữa hai danh từ. Giữa N1 và N2 thì cái nào hơn..
Cấu trúc: N1と N2とどちら/のほう が~
Ví dụ:
あなたはかんこく とちゅうごく と どちらが好きですか。
Hàn Quốc vàTrung Quốc, anh thích đằng nào hơn?
かんこくの方が好きです。
Tôi thích Hàn Quốc
サッカーをするのと見るのとどちらが好きですか。Anh thích chơi bóng đá hay xem bóng đá?
どちらも好きです。Tôi thấy thích cả hai.
Những ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp về cách so sánh Trung tâm tiếng Nhật SOFL vừa chia sẻ hi vọng sẽ hỗ trợ cho việc của các bạn. Chúc các bạn học tốt!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?