Đang thực hiện

Ngữ pháp tiếng Nhật về các liên từ biểu thị quan hệ nhân quả

Thời gian đăng: 17/07/2018 09:11

Hôm nay Nhật ngữ SOFL sẽ giới thiệu đến các bạn bài học ngữ pháp tiếng Nhật về các liên từ biểu thị quan hệ nhân quả. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa, cách dùng và sự khác nhau gữa các liên từ này nhé!

Ngữ Pháp tiếng Nhật
Tìm hiểu ngữ pháp tiếng Nhật

  1.だから

-Nghĩa: Vì vậy, vì thế, nên...

-Cách dùng:

+ Sự việc được trình bày ở phía trước là nguyên nhân, lý do, đi sau だからlà một kết quả, kết luận được dẫn đến từ nguyên nhân lý do phía trước.

+ Thường dùng trong văn nói.

-Ví dụ:

Ví dụ 1: 台風(たいふう)が近(ちか)づいている。だから津波(つなみ)が荒(あら)いんだ。

Cơn bão đang đến gần. Vì vậy mà sóng biển thật dữ dội.

Ví dụ 2:私(わたし)は日本(にほん)に長(なが)い間(あいだ)住(す)んでいました。だから、日本語(にほんご)が分(わ)かります。

Vì tôi sống ở Nhật Bản trong một thời gian dài. Vì vậy, tôi hiểu được tiếng Nhật.
Xem thêm: Học tiếng Nhật sơ cấp

2. それで

-Nghĩa: Bởi vậy, vì vậy...

-Cách dùng

+ Ở vế chỉ kết quả không đi với câu chỉ ý chí của người nói.

Chú ý:それでcòn có sử dụng khi muốn thúc đẩy câu chuyện của đối phương hoặc kéo dài câu chuyện thêm nữa. Tương tự như:そして、それから trong nét nghĩa này.

- Ví dụ:駅(えき)の前(まえ)で事故(じこ)がありました。それで、電車(でんしゃ)が止(と)まっているんです。

Trước nhà ga xảy ra sự cố. Bởi vậy, tàu điện dừng chạy.

3. そのため:

-Nghĩa: Do đó, vì thế,...

-Cách dùng:

+ Ở phía trước là mục đích, lý do, đi sau là kết quả, kết luận.

+ Thường dùng trong văn viết, văn phong lịch sự, đặc biệt là văn nghị luận hay khi viết báo cáo.

- Ví dụ: 台風(たいふう)が接近(せっきん)しています。そのため、明日(あした)の旅行(りょこう)は中止(ちゅうし)となります。

Cơn bão đang đến gần. Do đó, buổi du lịch ngày mai sẽ bị huỷ.

4.したがって

-Nghĩa: Vì vậy, do vậy, sở dĩ...

- Cách dùng:

+ Chỉ sử dụng khi đằng trước có cơ sở nhất định để đưa ra kết luận đó hoặc đằng sau là một kết quả, kết luận hiển nhiên hợp lôgic suy ra ở câu trước đó.

+ Dùng trong văn viết, thuộc văn phong trang trọng.

- Ví dụ: ダム建設(けんせつ)に賛成(さんせい)23票(ひょう)。反対(はんたい)11票(ひょう)。したがって、ダム建設(けんせつ)は承認(しょうに)んされました。

Về việc xây dựng đập, có 23 phiếu tán thành, 11 phiếu phản đối. Do vậy, việc xây đập đã được phê duyệt

5.なぜなら

-Nghĩa: Bởi vì, nếu hỏi tại sao thì là vì...

- Cách dùng:

+ Dùng để giải thích cho ý ở câu trước đó, đưa ra lý do cho sự việc ở câu trước. Ở cuối câu thường đi với 〜からだ・んだ。

+ Dùng nhiều trong văn viết.

- Ví dụ: 親鳥(おやどり)は逃(に)げなかった。なぜなら、卵(たまご)を抱(だ)いていたからだ。

Chim bố và chim mẹ đã không đi lánh nạn. Bởi vì chúng đang ấp trứng.

 6. だって

-Nghĩa: Vì,chỉ vì, chả là...

- Cách dùng:

+ Sử dụng khi giải thích lý do cho sự việc nêu ra ở phía trước. Đặc biệt, thường dùng khi nêu ra một lý do có ý phản bác ý của đối phương, và nhấn mạnh ý kiến của mình là thích hợp.

+ Dùng trong văn nói, trong bối cảnh xuồng xã, thân thiết.

-Ví dụ:

+ Ví dụ 1:     A:何(なに)を怒(おこ)っているんだ。

                   B:だって約束(やくそく)を破(やぶ)ったじゃないか。

                A: Em giận cái gì vậy chứ?

                B: Vì chẳng phải anh đã không giữ lời hứa đó hay sao.

 

+ Ví dụ 2:     A  : 大学(だいがく)はあきらめる。

                     B  :だって、そんなお金(かね)がないもの。

                A: Cậu định bỏ học đại học đấy à?

                     B: Chả là, tớ chẳng có đủ tiền đâu mà.


Với bài viết ngữ pháp tiếng Nhật về các liên từ biểu thị quan hệ nhân quả trên, SOFL mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập và chinh phục tiếng Nhật của mình. Chúc các bạn thành công.


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL


Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)

Các tin khác