Bạn có biết mình phải giao tiếp thế nào khi đến ăn tại một nhà hàng ở Nhật Bản không? Nếu chưa có kinh nghiệm thì hãy đọc ngay bài viết sau đây của tiếng Nhật SOFL nhé!
Tiếng Nhật giao tiếp trong nhà hàng
Sử dụng すみません khi mới vào
Trường hợp này được dùng đặc biệt khi bạn bước vào cửa nhà hàng nhưng không thấy ai đứng chào. Đó cũng là cách bạn báo hiệu về sự có mặt của mình. Ngoài ra khi nhân viên hướng dẫn bạn đến bàn ăn, bạn cũng có thể sử dụng すみません thay cho một lời cám ơn đến họ. Trong lúc ăn, nếu bạn muốn gọi món cũng có thể giơ khẽ tay lên và nói すみません để ra hiệu cho nhân viên phục vụ
>>Xem thêm: Học tiếng Nhật online
Sử dụng …..人です ngay khi được hỏi đi mấy người
Nếu bạn được nhân viên hỏi: “何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?): Anh chị đi mấy người vậy bạn nên sử dụng mẫu câu ngữ pháp: …..人です. Thường câu này sẽ được hỏi ngay khi bước vào cửa. Ví dụ bạn sẽ trả lời là: 1人です (hitori), 2 người (ftari]), 3 người (san nin), 4 người (yonin),....
Sử dụng オススメは、何ですか?khi gọi món
Sử dụng オススメは、何ですか?khi gọi món
オススメは、何ですか?có nghĩa là Bạn có thể gợi ý cho tôi vài món được không? Nếu bạn mới sang Nhật và chưa có am hiểu nhiều về ẩm thực Nhật Bản thì đây là câu hỏi chắc chắn bạn không nên quên.
Sử dụng これは何ですか?Đây là món gì?
Khi bạn lạ lẫm vì không nhận diện được có những đồ gì trong món ăn hoặc không biết nó là loại thực phẩm gì, hãy nhớ hỏi xem đó là món gì nhé. Mẫu câu này dùng rất đa dạng khi bạn thắc mắc về một thứ gì đó và trong ăn uống nó hàm nghĩa như vậy
Hãy nói これ、お願いします khi quyết định gọi món
Khi chọn được một món ăn bạn hãy nói câu này kèm với hành động chỉ vào món ăn để nhân viên phục vụ hiểu ý muốn của bạn. Ngoài ra bạn còn có thể dùng これ下さい để gọi món. Bạn có thể dùng thêm cách nói số lượng món như: 1 (htotsu), 2 (ftatsu), 3 (mittsu), 4 (yottsu),...Nhưng trong hai cách này thì khi bạn nói これ、お願いします sẽ có độ lịch sự cao hơn.
Hãy cho tôi cái gì đó?
Giao tiếp tiếng Nhật khi gọi món
Nếu muốn diễn tả cho tôi cái này, cho tôi cái kia, cho tôi chỗ đó,... bạn hãy sử dụng cấu trúc sau nhé: " vật + ( số lượng) + cho tôi".
Ví dụ: お水2つ、お願いします:(omizu ftatsu onegai shimas): Cho tôi hai ly nước
メニュー、お願いします: Vui lòng cho tôi xem thực đơn.
Khi muốn hỏi có gì đó không?
Hãy dùng cấu trúc …..はありますか? khi muốn hỏi có gì đó…. ở nhà hàng không?. Đây là câu hỏi rất hay được sử dụng nhất là khi bạn muốn gọi tiếp món. Thay vì cách hỏi trực tiếp về món ăn đó, bạn sẽ hỏi theo cách này để nhận được sự gợi ý từ nhân viên:
Ví dụ: 個室はありますか?: Có phòng riêng không vậy?
豚肉ぬきのメニューはありますか?: Có món nào không có thịt không vậy?
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?