Chữ Kana (chữ của người Nhật)
Chữ Hiragana (ひらがな)
Hiragana còn gọi là chữ mềm, là bảng chữ cái thông dụng và quan trọng nhất trong tiếng Nhật, gồm 47 chữ cái được chia thành 5 hàng a, i, u, e, o. Bạn phải thuộc làu bảng này bởi đây chính là bảng chữ cái cơ bản và sử dụng nhiều nhất, là bệ đỡ để phát âm và giao tiếp để sử dụng ngôn ngữ Nhật.Chữ Hiragana được sử dụng trong những tình huống sau đây:
Tiếp vị ngữ của động từ, hình dung từ, hình dung động từ hay thường là các bộ phận của trợ từ, trợ động từ, hoặc là tiếp vị ngữ ~san
Đối với các từ mô tả sự vật đã được người Nhật gọi tên từ lâu mà không có Hán ngữ tương ứng.
Trong trường hợp nói chung là sử dụng kana chứ không dùng Kanji cũng không dùng Katakana.
Chữ Katakana
Katakana được tạo thành từ các nét thẳng, nét cong và nét gấp khúc nên được gọi là chữ cứng. Trong tiếng Nhật hiện đại, Katakana thường dùng để phiên âm tên quốc gia, tên người hay địa điểm của nước ngoài. Chữ Katakana cũng tương tự như Hiragana có 46 chữ cái, 25 chữ biến âm và 33 chữ ghép. Tổng cộng có 106 chữ.Chữ Kanji (Hán tự)
Đây là chữ cổ của người Nhật có nguồn gốc từ tiếng Hán, gồm hai phần là phần bộ và phần âm, trong đó phần bộ chỉ ý nghĩa của chữ và phần âm chỉ cách đọc của chữ đó. Bản chất Kanji là để rút ngắn lại chữ viết, thay vì viết 4 - 5 chữ Hiragana chỉ cần viết 1 - 2 chữ Kanji thôi. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp ngược lại, đó là viết Kanji từ những từ vốn được viết bằng Katakana. Ví dụ như コーヒー (kōhī) nghĩa là cà phê có thể viết lại là 珈琲. Một số nhà sản xuất sẽ sử dụng từ này nhằm tạo sự mới lạ.Học bảng chữ cái kanji hiệu quả
Chữ Romaji
Romaji là hệ thống chữ cái Latinh có tác dụng để ký họa âm tiếng Nhật. Romaji được sử dụng nhằm tạo thuận lợi cho người nước ngoài khi bắt đầu tìm hiểu ngôn ngữ Nhật khi cần biết tên người và vật mà không biết tiếng Nhật.Vào năm 1876, nhà truyền giáo người Mỹ James Curtis Hepburn đã tạo ra hệ thống chuyển đổi tự động một đổi một từ Kana sang Romaji. Đó được gọi là chữ Romaji hệ Hepburn nguyên thủy.
Trên đây là những thông tin cơ bản về bảng chữ cái tiếng Nhật mà các bạn nên tham khảo trước khi bước vào quá trình học chúng. Chúc các bạn học thật vui vẻ.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
SIÊU KHUYẾN MÃI mùa CORONA - Khóa học tiếng Nhật trực tuyến SOFL
ƯU ĐÃI GIẢM 50% HỌC PHÍ LẦN ĐẦU TIÊN CÓ TẠI SOFL
Bí quyết để không bỏ cuộc khi học bảng chữ cái tiếng Nhật
Đăng ký học tiếng Nhật tháng 3 - X3 quà tặng từ SOFL
100 từ vựng tiếng Nhật thường gặp nhất trong manga
Bí quyết luyện nghe tiếng Nhật N5 tiến bộ