Tiếng Nhật giao tiếp trong công việc
Vì thế, hôm nay trung tâm tiếng Nhật SOFL sẽ cung cấp cho người đọc một số kiến thức tiếng Nhật phổ biến giao tiếp trong công ty như sau:
Giao tiếp trong công ty:
- Khi bước vào công ty: おはようございます!(Ohayo gozaimasu) : Chào hỏiĐây là lời chào mặc định khi bạn bước vào công ty dù khi đó đã trưa hay chiều, thậm chí là tối. Nghĩa là “ohaiyo gozaimasu” là cái chào khi lần đầu gặp nhau trong ngày, chứ không hẳn là chào mình buổi sáng.
- Khi ra về khỏi công ty ta nói : お先に (osaki ni) : Tôi về trước đây.
Hoặc: お先に失礼します (osaki ni shitsurei shimasu) : Tôi xin phép về trước (Nghĩa đen: Tôi thất lễ trước).
Hoặc dài dòng hơn thì là: 「お疲れ様でした.お先に失礼しま.(otsukare sama deshita. osaki ni shitsurei shimasu).
- Khi họ ra về bạn sẽ chào: お疲れ様でした (otsukare-sama deshita) : Chào anh/chị (Nghĩa đen: Anh/chị đã mệt rồi)
- Nếu là cấp trên thì có thể chào kiểu:お疲れさん!(o-tsukare san!) : Chào nhé. (Bạn không được dùng kiểu chào này với cấp trên)
- Khi cám ơn người khác vì họ hoàn thành công việc của họ: お疲れ様でした – otsukare sama deshita
Hoặc: ご苦労様でした go-kurou sama deshita (kanji: KHỔ LAO) : Cám ơn anh/chị nhé / Anh/chị đã vất vả quá, ....
- Cấp trên thì có thể nói với cấp dưới là : ご苦労さん!(go-kurou san!) : Cám ơn nhé.
Xem Thêm : Giải pháp học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả
Từ vựng thông thông dụng:
- 仕事(shigoto): công việc- 求人 (kyuujin): tuyển người
- 就職 (shuushoku): làm việc
- 募集 ( boshuu): tuyển dụng
- 急募 (kyuubo): tuyển người gấp
- 応募 (oubo): đăng kí, ứng tuyển
- 履歴書 (rirekisho): đơn xin việc
- 採用 (saiyoo): sử dụng
- 雇う (yatou): làm thuê
- 入社(nyuusha): vào công ty làm việc
- 新社(shinsha): người mới
- 条件(jouken): điều kiện
- 給与 (kyuuyo): lương
- 給料 (kyuuryou):lương
- 月給 (gettsukyuu): lương theo tháng
- 時給 (jikyuu): lương theo giờ
Từ vựng tiếng Nhật thông dụng
- アルバイト(arubaito) làm thêm
- 副業 (fukugyo) nghề phụ, việc làm thêm
- 正業 (seigyou) nghề chính
- 交通費 (kootsuuhi): phí đi lại
- 手当て(teate): trợ cấp
- 支給(shikyuu): trả lương
- 収入 (shuunyuu): thu nhập
- 能力(nouryoku): năng lực
- 問わない (towanai): không vấn đề
- 不問 (fumon): không vấn đề
- 年齢制限 (nenreiseiken): giới hạn tuổi
- 見習い(minarai): làm theo
- 働き方 (hatarakikata): cách làm việc
- 勤務 (kinmu): công việc
- フリーター: freetime: bán thời gian
- 夜勤 (yakin): làm đêm
- シフト: shift: thay đổi
- 作業 (sagyou): công việc
- 転職(tenshoku): chuyển công việc
- 退職 ( taishoku): nghỉ việc
- 転勤 (tenkin): chuyển việc
- 失業(shitsugyou): thất nghiệp
Trên đây là một số kiến thức về tiếng Nhật giao tiếp trong công việc. Hi vọng các bạn có thể nắm chắc, sử dụng nhuần nhuyễn, linh hoạt trong các tình huống giao tiếp thực tế trong công việc nhé!
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?