Bất kỳ một người nào khi học tiếng Nhật đều đặt mục tiêu có thể giao tiếp và sử dụng tiếng Nhật thật tự nhiên trong công việc. Để học tiếng Nhật giao tiếp trong công ty được hiệu quả nhất, trước hết các bạn cần phải nắm được những cụm từ tiếng Nhật được sử dụng thông dụng trong công ty. Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Văn hóa làm việc của người Nhật Bản
Để làm việc trong các công ty Nhật Bản, trước hết các bạn cần biết văn hóa ứng xử của công ty đó để có thể nhanh chóng hòa nhập. Có thể nói với các doanh nghiệp Nhật Bản, văn hóa ứng xử là yếu tố quan trọng được đặt lên hàng đầu bởi lẽ người Nhật rất coi trọng và đặt nặng vấn đề lễ giáo và ứng xử giao tiếp. Hầu hết các công ty Nhật Bản đều đã xây dựng được văn hóa công ty khá thành công, góp phần đưa các công ty Nhật trở thành những công ty hàng đầu trên thế giới.
>>> Xem thêm : Đào tạo tiếng Nhật cho doanh nghiệp
Văn hóa giao tiếp trong công ty Nhật Bản
Cúi người khi chào
Cúi chào là phong tục đặc biệt của người Nhật. Có tất cả ba kiểu cúi chào tùy thuộc theo mối quan hệ giữa người chào và người đối diện, cũng tùy thuộc vào thời gian, địa điểm cũng như hoàn cảnh giao tiếp. Kiểu chào đầu tiên là “chào nhẹ”, đầu chỉ hơi cúi chào, kiểu này thường áp dụng khi bạn gặp khách hoặc cấp trên một cách vô tình trong công ty. Thứ 2 là kiểu “chào bình thường”, cúi người về phía trước hơi thấp một chút, khi chào thể hiện sự trịnh trọng. Kiểu chào cuối cùng là “chào lễ phép”, đầu không cúi, lưng thẳng, gập người ở chỗ thắt lưng. Nam sẽ để tay bên hông còn với nữ để tay ở trước người sẽ là tư thế trông đẹp nhất.
Văn hóa ứng xử qua điện thoại
Người Nhật quan điểm rằng cách ứng xử của nhân viên qua điện thoại là tiêu chuẩn để người ngoài đánh giá chất lượng dịch vụ của công ty đó, thậm chí có thể ảnh hưởng tới sự thành bại về công việc. Chính vì vậy văn hóa ứng xử rất được coi trọng. Khi có điện thoại nhân viên sẽ phải nhấc máy ngay trong 2 tiếng chuông đầu, xưng tên công ty rõ ràng, không được để cho khách phải chờ lâu. Khi nói chuyện phải cố gắng nói thật ngắn gọn nội dung công việc để người nghe không bị mất thời gian.
Thái độ làm việc tại công ty
Khi làm việc, tuyệt đối phải đúng hẹn không được để cho khách phải chờ. Chính vì vậy người Nhật thường có thói quen để đồng hồ đeo tay chạy nhanh hơn vài phút, để có thể luôn chủ động trong thời gian. Ngoài ra việc đúng hẹn còn thể hiện trong việc đến công ty đúng giờ, giao hàng cho khách đúng lịch, hẹn điện thoại trước,... Người Nhật quan niệm thành công là nỗ lực của cả một tập thể, không phải của một cá nhân riêng rẽ, vì vậy họ hay dùng chữ “chúng tôi” chứ không phải “tôi”. Sự phân cấp giữa nhân viên và sếp cũng được thể hiện rõ nét trong các công ty Nhật Bản thông qua cách nói chuyện, ăn uống, cúi chào.
Danh thiếp
Khi gặp nhau lần đầu, đưa danh thiếp là việc rất quan trọng, người nhận phải giữ gìn thật cẩn thận để thể hiện thái độ tôn trọng đối với người gặp. Không được để danh thiếp vào trong túi quần mà phải để cẩn thận trong cuốn sổ danh thiếp. Khi trao danh thiếp cũng cần thận trọng, phải cầm hai góc của danh thiếp và hướng mặt chữ về phía người được trao.
Coi trọng hình thức
Việc chú ý tới hình thức chính là phép lịch sự thể hiện sự tôn trọng với người đối diện, đặc biệt là trong môi trường kinh doanh. Mặc trang phục gọn gàng, sạch sẽ và phải phù hợp với từng hoàn cảnh để không làm ảnh hưởng tới hình ảnh của công ty. Một số công ty chuyên nghiệp còn có đào tạo nhân viên về cách ăn mặc, đầu tóc, trang phục,...
Các cụm từ tiếng Nhật được sử dụng trong công ty
仕事(しごと)をする: làm việc
アルイバイトをする: làm thêm
コピーをする: copy, in
ファックスで送(おく)る: gửi bằng fax
ファックスを送(おく)る: gửi fax
ファックスをする: gửi fax
ホチキスでとめる: ghim lại, cố định lại bằng dập ghim
クリップでとめる: ghim lại, cố định lại bằng kẹp giấy
判(はん)を押(お)す: đóng dấu
ワープロを打(う)つ: đánh chữ máy đánh chữ
タイプを打(う)つ : đánh máy
タイプする: đánh máy
アポをとる: đặt lịch hẹn, cuộc hẹn
アポイントをとる: đặt lịch hẹn, cuộc hẹn
アポイントメントをとる: đặt lịch hẹn, cuộc hẹn
お茶(ちゃ)を入(い)れる: pha trà
名刺(めいし)入れ : Hộp đựng danh thiếp
名刺(めいし)を交換(こうかん)する: trao đổi danh thiếp
につとめている: làm việc tại…
用事(ようじ)がある: có việc bận
仕事(しごと)がいそがしい: công việc bận
席(せき)につく: đến (về) chỗ ngồi
席(せき)をはずす: rời khỏi chỗ ngồi
会議(かいぎ)がある: có cuộc họp
会議(かいぎ)に出(で)る: tham gia cuộc họp
会議(かいぎ)に出席(しゅっせき)する: tham gia cuộc họp
記録(きろく)をとる: ghi chép
メモをとる: ghi chú
説明(せつめい)を聞(き)く: lắng nghe giải thích
打(う)ち合(あ)わせをする: họp, bàn bạc
残業(ざんぎょう)する: làm thêm
会社(かいしゃ)に入(はい)る: vào công ty
会社(かいしゃ)をやめる: nghỉ việc
仕事(しごと)を探(さが)す: tìm việc
休(やす)みを取(と)る: xin ngày nghỉ
休暇(きゅうか)をとる: xin nghỉ phép
ボーナスが出(で)る: có thưởng
給料(きゅうりょう)が出(で)る: có lương
給料(きゅうりょう)が安(やす)い: lương thấp
給料(きゅうりょう)が上(あ)がる: tăng lương
退職金(たいしょくきん)が出(で)る: có tiền lương hưu
Để có thể hiểu rõ hơn về văn hóa giao tiếp cũng như các cụm từ thường được sử dụng trong công ty các bạn có thể đăng ký học tiếng Nhật giao tiếp trong công ty tại trung tâm dạy tiếng Nhật uy tín như SOFL. Liên hệ ngay để được tư vấn chi tiết nhất nhé!