Đang thực hiện

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản

Thời gian đăng: 01/08/2018 08:44

Khi mới bắt đầu học ngữ pháp tiếng Nhật, bạn cần phải chú ý những điều gì? Điều gì quan trọng khi chúng ta phát âm tiếng Nhật, và trong tiếng Nhật văn tự có những đặc trưng gì? Hãy cùng SOFL bắt đầu học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản các bạn nhé!

Ngu phap tieng Nhat
Tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật

1. Đặc tính tổng quan của ngữ pháp  tiếng Nhật

Ngữ pháp tiếng Nhật có những đặc tính dưới đây:

  • Thuộc từ được để ở cuối câu

  • Động từ (動詞 – Dōshi) không chia theo danh xưng, giống sinh học và số lượng

  • Tiếng Nhật không có mạo từ

  • Đại đa số danh từ không có số nhiều

  • Trợ từ được đặt ở cuối chữ hay cuối câu để biểu thị sự quan hệ giữa các chữ trong câu hoặc gia tăng thêm nhiều nghĩa

  • Chủ từ và túc từ thường được giản lược nếu như đã hiểu chúng là gì trong câu

  • Có 2 thể loại văn: 1 là thể thông thường “ふつうけい”  và 1 là thể lịch sự “てねいけい ” trong đàm thoại tùy trường hợp sử dụng

Xem thêm: Tài liệu học tiếng Nhật​

2. Văn tự của tiếng Nhật

Bang chu cai tieng Nhat
Tìm hiểu văn tự của Nhật Bản

Ngữ pháp tiếng Nhật có ba loại văn tự:

  • Hiragana (ひらがな )

  • Katakana (カタカナ )

  • Kanji (漢字 – Hán tự)

Văn phạm tiếng Nhật thường được viết bởi cả ba loại văn tự trên, nhưng khi viết tên người hay tên địa danh nước ngoài thì ta sử dụng Katakana.

Ngoài 3 loại văn tự thường xuyên xuất hiện ở trong ngữ pháp tiếng Nhật, còn có thêm một loại văn tự khác nữa, đó là Romanji (ローマンジ). Đây là loại chữ chỉ xuất hiện trên các trang báo, sách hay khu vực ngoại quốc chứ ngữ pháp tiếng Nhật không sử dụng loại văn tự này do đây là hệ thống chữ cái Latinh dùng để ký âm tiếng Nhật.

Ví dụ về một đoạn văn tiếng Nhật:

私は 研修 センター で 日本語 を 勉強します。

Watashi wa kenshū sentā de nihongo o benkyō shimasu.

Tôi học tiếng Nhật tại trung tâm đào tạo.

3. Cách phát âm trong tiếng Nhật

Phat am tieng Nhat
Luyện phát âm tiếng Nhật mỗi ngày

Nguyên âm (母音 – Boin) :

Nguyên âm ngắn: ( 短母音  – mijikaboin)

Những nguyên âm ngắn ở trong ngữ pháp Nhật ngữ phải được phát âm thật rõ ràng.

Những nguyên âm trong tiếng Nhật gồm có:

  • あ - a, phát âm ‘ta’

  • い - i, phát âm ‘đi’

  • う - ư, phát âm ‘thư’

  • え - ê, phát âm ‘cà phê’

  • お - ô, phát ‘ô tô’

  • Nguyên âm dài: (長母音 – Nagaboin)

Một số nguyên âm tiếng Nhật được kéo dài phát âm được gọi là nguyên âm dài, và nghĩa của từ sẽ thay đổi tùy theo âm được kéo dài.

Trong Romanji, nguyên âm dài sẽ được ghi một dấu gạch ngang trên đầu nguyên âm, nhưng nếu là chữ “i” thì bắt buộc chuyển nguyên âm sẽ là “ii”.

  • Nguyên âm ngắn ( 短母音  – mijikaboin):  あ   い   う   え   お

  • Nguyên âm dài (長母音 – Nagaboin) ああ   いい   うう   ええ   おお

Ví dụ:

雪 – Yuki – Tuyết

勇気 – Yuuki ( Yūki ) – Lòng can đảm

叔父さん – Ojisan – Chú, Cậu

お祖父さん  – Ojiisan – Ông

部屋 – Heya – Căn phòng

平野 – Heiya – Cánh đồng

Trên đây là một số điều cần lưu ý trong quá trình học ngữ pháp tiếng Nhật căn bản. Nếu như bạn đang bắt đầu ‘Go pro’ với tiếng Nhật thì đừng bỏ qua những bài chia sẻ của SOFL nhé!


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL


Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)

Các tin khác