Hôm nay, chúng ta cùng chuyển qua học bài 18 trong giáo trình Minano Nihongo nha.
Các bạn xem lại Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo - Bài 17 để ôn lại bài cũ trước khi học bài mới nhé.
I. Từ mới cần nhớ
1. のぼる | leo lên, trèo lên | 12. ちょうしがわるい | sức khỏe |
2. とまる | dừng lại | 13. ちょうし | tình trạng cơ thể |
3. そうじする | vệ sinh | 14. すもう | môn đấu vật |
4. せんたくする | giặt quần áo | 15. パチンコ | trò chơi pachinko |
5. れんしゅうする | luyện tập | 16. おちゃ | trà |
6. なる | trở nên, trở thành | 17. ひ | ngày |
7. ねむい | buồn ngủ | 18. いちど | lần nữa |
8. つよい | khỏe mạnh | 19. いちども | một lần nữa cũng…. |
9. よわい | yếu đuối | 20. だんだん | dần dần |
10. ちょうしがいい | sức khỏe tốt | 21. もうすぐ | ngay lập tức |
11. おかげさまで | cám ơn anh chị | 22. かんぱい | nâng ly |
II. Ngữ pháp và một số mẫu câu cơ bản
1. Ngữ pháp 1
+Ai có thể, có khả năng làm gì đó.
+Chia động từ ở thể nguyên mẫu cộng với ことができます
Cấu trúc:
Noun + を + V(じしょけい) + こと + が + できます
Noun +wo + V(jishokei) + koto + ga + dekimasu
Ví dụ:
わたし は 100 メートル およぐ こと が できます
私 は 100 メートル 泳ぐ こと が できます
(Tôi có thể bơi 100 mét)
A さん は かんじ を 300 じ おぼえる こと が できません
A さん は 漢字 を 300 字 覚える こと が できません
A san wa kanji wo 300 ji oboeru koto ga dekimasen
(Anh A không thể nhớ 300 chữ kanji)
2. Ngữ pháp 2
+ Đối với động từ chia thể nguyên mẫu cộng với まえに
+ Danh từ cộng với の cộng với まえに
+ Thời gian cộng với まえに
Cấu trúc:
Noun + を + V(じしょけい) + まえに : Trước khi làm cái gì đó,.........
Noun + wo + V(jishokei) + maeni
Noun + の + まえに : Trước cái gì đó,................
Noun + no + maeni
じかん + まえに : Cách đây........,..............
jikan + maeni
Ví dụ:
わたし は まいにち ねる まえに、 まんが を よんでいます
私 は 毎日 寝る 前に、 漫画 を 読んでいます
(Mỗi ngày trước khi ngủ, tôi đều đọc truyện tranh)
しけん の まえに、 べんきょうした ぶんぽう を ふくしゅうし なければなりません
試験 の 前に、 勉強した 文法 を 復習し なければなりません
(Trước kì thi, phải ôn lại những văn phạm đã học)
3 ねん まえに、DamSen こうえん へ きました
3 年 前に、 DamSen 公園 へ きました
<3 nen maeni, DamSen kouen e kimashita>
(Cách đây 3 năm tôi đã đến công viên Đầm Sen)
3. Ngữ pháp 3
+ Sở thích là gì đó
+ Chia động từ (nếu có) ở thể nguyên mẫu cộng với ことです
Cấu trúc:
Noun + V(じしょけい) + こと + です
Noun + V(jishokei) + koto + desu
Ví dụ:
Q : A さん、 ごしゅみ は なん です か
A さん、 ご趣味 は 何 です か
A san, goshumi wa nan desu ka
(A san, sở thích của bạn là gì vậy)
A : わたし の しゅみ は まんが を よむ こと です
私 の 趣味 は 漫画 を 読む こと です
watashi no shumi wa manga wo yomu koto desu
(Sở thích của mình là đọc truyện tranh)
>>> Xem Các khóa học tiếng Nhật để tìm hiểu và lựa chọn cho mình một lớp học phù hợp nhé.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?