Chúng ta đã hoàn thành xong 18 bài trong giáo trình Minano Nihongo rồi đó, hôm nay hãy tiếp tục học lên bài 19 nha.
Hãy tập trung và chúc các bạn học tập tốt nhé.
I. Từ mới cần nhớ
1. いる | cần | 13. きもの | áo truyền thống của nhật |
2. しらべる | điều tra | 14. ビザ | thị thực , visa |
3. なおす | sửa chữa | 15. はじめ | bất đầu |
4. しゅうりする | sửa chữa | 16. おわる | kết thúc, xong việc |
5. でんわする | điện thoại | 17. こっち | ở đây |
6. ぼく | tôi | 18. そっち | ở đó |
7. きみ | bạn | 19. あっち | ở đằng kia |
8. サラリーマン | nhân viên hành chính | 20. どっち | ở đằng nào |
9. ことば | từ vựng | 21. このあいだ | dạo gần đây |
10. ぶっか | vật giá | 22. みんなで | mọi người |
11. いろいろ | đủ thứ | 23. どうするの? | làm sao đây |
12. どうしようかな | làm sao giờ đây nhỉ |
II. Ngữ pháp và một số mẫu câu cơ bản
Ngữ pháp 1:
+ Đã từng làm việc gì đó chưa ?
+ Chia động từ ở thể た cộng với ことがあります
Cấu trúc:
Noun + を + V(た) + ことがあります
Noun + wo + V(ta) + koto ga ari masu
Ví dụ:
わたし は おきなわ へ いった こと が あります
私 は 沖縄 へ 行った こと が あります
(Tôi đã từng đi đến okinawa)
わたし は すし を たべた こと が あります
私 は すし を 食べた こと が あります
(Tôi đã từng ăn sushi)
Ngữ pháp 2:
+ Liệt kê những việc làm một cách tượng trưng.
+ Trước kia các bạn đã học cách liệt kê những việc làm bằng cách chia thể て của động từ, nhưng nếu dùng cách đó thì phải kể hết tất cả những việc mình làm ra. Còn ở ngữ pháp này thì các bạn chỉ liệt kê một số việc làm tượng trưng thôi.
+ Chia thể た của động từ, cộng với り. Động từ cuối là します và dịch là "nào là....,nào là......"
Cấu trúc:
V1(た) + り , + V2(た) + り , + V3(た) + り +.........+ します
V1(ta) + , + V2(ta) + , + V3(ta) + +........ + : nào là...,nào là......
Ví dụ:
A さん、まいばん なに を します か
A さん、 毎晩 何 を します か
(A san, mỗi buổi tối bạn thường làm gì vậy ?)
まいばん、 わたし は ほん を よんだ り、 テレビ を みた り します
毎晩、 私 は 本 を 読んだ り、 テレビ を 見た り します
(Tôi thì, mỗi buổi tối nào là đọc sách, nào là xem ti vi....>
Ngữ pháp 3: + Trở nên như thế nào đó.
Cấu trúc:
Danh từ + に + なります
Tính từ (i) (bỏ i) + く + なります
Tính từ (na) + に + なります
Ví dụ:
テレサ ちゃん は、せ が たか く なりました
テレサ ちゃん は、背 が 高 く なりました
いま、HOCHIMINH し は きれい に なりました
今、 HOCHIMINH し は きれい に なりました
(Bây giờ, thành phố Hồ Chí Minh đã trở nên sạch sẽ hơn rồi>
ことし、 わたし は 17 さい に なりました
今年、 私 は 17 歳 に なりました
(Năm nay, tôi đã lên 17 tuổi rồi)
>>> Xem Các khóa học tiếng Nhật để tìm hiểu và lựa chọn cho mình một khóa học phù hợp nhé.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?