Đang thực hiện

Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo - Bài 19

Thời gian đăng: 20/11/2015 10:24
Với những bài học được tổng hợp đầy đủ và chi tiết của Lớp học tiếng Nhật SOFL, các bạn có thể theo dõi và hoàn toàn có thể tự học được ở nhà đó.
Chúng ta đã hoàn thành xong 18 bài trong giáo trình Minano Nihongo rồi đó, hôm nay hãy tiếp tục học lên bài 19 nha.
Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo - Bài 19
Các bạn xem lại Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo - Bài 18 để ôn lại bài cũ trước khi học bài mới nha.
Hãy tập trung và chúc các bạn học tập tốt nhé.

I. Từ mới cần nhớ

 
1. いる  cần 13. きもの  áo truyền thống của nhật
2. しらべる  điều tra 14. ビザ  thị thực , visa
3. なおす  sửa chữa 15. はじめ  bất đầu
4. しゅうりする  sửa chữa 16. おわる  kết thúc, xong việc
5. でんわする  điện thoại 17. こっち  ở đây
6. ぼく  tôi 18. そっち  ở đó
7. きみ  bạn 19. あっち  ở đằng kia
8. サラリーマン  nhân viên hành chính 20. どっち  ở đằng nào
9. ことば  từ vựng 21. このあいだ  dạo gần đây
10. ぶっか  vật giá 22. みんなで  mọi người
11. いろいろ  đủ thứ 23. どうするの?  làm sao đây
12. どうしようかな  làm sao giờ đây nhỉ    

II. Ngữ pháp và một số mẫu câu cơ bản

Ngữ pháp 1:
+ Đã từng làm việc gì đó chưa ?
+ Chia động từ ở thể た cộng với ことがあります
Cấu trúc:
Noun + を + V(た) + ことがあります
Noun + wo + V(ta) + koto ga ari masu
Ví dụ:
わたし は おきなわ へ いった こと が あります
私 は 沖縄 へ 行った こと が あります
(Tôi đã từng đi đến okinawa)
わたし は すし を たべた こと が あります
私 は すし を 食べた こと が あります
(Tôi đã từng ăn sushi)

Ngữ pháp 2:
+ Liệt kê những việc làm một cách tượng trưng.
+ Trước kia các bạn đã học cách liệt kê những việc làm bằng cách chia thể て của động từ, nhưng nếu dùng cách đó thì phải kể hết tất cả những việc mình làm ra. Còn ở ngữ pháp này thì các bạn chỉ liệt kê một số việc làm tượng trưng thôi.
+ Chia thể た của động từ, cộng với り. Động từ cuối là します và dịch là "nào là....,nào là......"
Cấu trúc:
V1(た) + り , + V2(た) + り , + V3(た) + り +.........+ します
V1(ta) + , + V2(ta) + , + V3(ta) + +........ + : nào là...,nào là......
Ví dụ:
A さん、まいばん なに を します か
A さん、 毎晩 何 を します か
(A san, mỗi buổi tối bạn thường làm gì vậy ?)
まいばん、 わたし は ほん を よんだ り、 テレビ を みた り します
毎晩、 私 は 本 を 読んだ り、 テレビ を 見た り します

(Tôi thì, mỗi buổi tối nào là đọc sách, nào là xem ti vi....>

Ngữ pháp 3: + Trở nên như thế nào đó.
Cấu trúc:
Danh từ + に + なります
Tính từ (i) (bỏ i) + く + なります
Tính từ (na) + に + なります
Ví dụ:
テレサ ちゃん は、せ が たか く なりました
テレサ ちゃん は、背 が 高 く なりました


いま、HOCHIMINH し は きれい に なりました
今、 HOCHIMINH し は きれい に なりました

(Bây giờ, thành phố Hồ Chí Minh đã trở nên sạch sẽ hơn rồi>

ことし、 わたし は 17 さい に なりました
今年、 私 は 17 歳 に なりました

(Năm nay, tôi đã lên 17 tuổi rồi)

>>> Xem Các khóa học tiếng Nhật để tìm hiểu và lựa chọn cho mình một khóa học phù hợp nhé.


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL


Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)

Các tin khác