Khi thật sự đã chú tâm học thì các bạn có thể thấy tiếng Nhật không phải quá khó học đúng không nào.
Trước khi học bài 20, các bạn hãy xem lại Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo - Bài 19 để ôn lại bài cũ nhé.
I. Từ mới cần nhớ
1. おもう | nghĩ | 18. しゅしょう | thủ tướng |
2. いう | nói | 19. だいとうりょう | tổng thống |
3. たる | đủ | 20. せいじ | chính trị |
4. かつ | thắng | 21. ニュース | tin tức |
5. まける | thất bại | 22. スピーチ | hùng biện |
6. ある | có | 23. しあい | trận đấu |
7. やくにたつ | có ích | 24. アルバイト | làm thêm |
8. ふべんな | bất tiện | 25. いけん | ý kiến |
9. おなじ | giống nhau | 26. はなし | câu chuyện |
10. すごい | giỏi quá | 27. ユーモア | khôi hài |
11. むだ | không có lợi | 28. ほんとうに | thật sự |
12. デザイン | thiết kế | 29. そんなに | không ~lắm |
13. こうつう | giao thông | 30. しかたがない | có còn cách khác |
14. ラッシュ | giờ cao điểm | 31. しばらくですね | lâu rồi không gặp nhỉ |
15. さいきん | gần đây | 32. もちろん | đương nhiên |
16. たぶん | có thể | 33. キャプテン | thuyền trưởng |
17. きっと | chắc chắn |
II. Ngữ pháp và một số mẫu câu cơ bản
Phần ngữ pháp này là một phần rất quan trọng trong việc học tiếng Nhật, nếu không nắm vững được nó thì sẽ rất khó khăn cho bạn trong quá trình học lên cao hơn và việc giao tiếp với người Nhật. Vì vậy hãy chú ý và học tập thật nghiêm túc và hiệu quả nhé.
Ngữ pháp hôm nay chúng ta sẽ học về thể ngắn, hãy cùng tìm hiểu chi tiết về thể này và cách dùng nhé.
A. Giới thiệu
Thể ngắn là thể chuyên dùng trong văn nói, trong văn viết thì không nên dùng thể này.
Thể ngắn thường được dùng trong các trường hợp như:
- Giao tiếp với người thân của mình, người trong gia đình mình.
- Giao tiếp với những người nhỏ tuổi hơn hoặc có chức vụ nhỏ hơn mình.
Thể ngắn được dùng rất thường xuyên trong cuộc sống đó.
Trong giáo trình Minano nihongo mà chúng ta học thì lại dạy chúng ta bằng thể dài, tức là thể "masu" mà các bạn đang học, nhiều bạn hẳn sẽ thắc mắc tại sao thể ngắn được dùng thường xuyên trong cuộc sống hơn lại không dạy. Họ dùng thể dài để dạy đơn giản là vì để cho lịch sự nhé các bạn.
Thể ngắn không được dùng cho :
- Người mới quen lần đâu, người không thân thiết.
- Cấp trên của mình
Do vậy bắt buộc họ phải dùng thể dài để dạy chúng ta.
Học thể ngắn có khó không. Xin thưa không, ít nhất là với động từ . Vì nếu các bạn học kĩ bài và các thể của động từ từ bài 1-19 thì coi như đã hoàn tất 3/4 ngữ pháp của bài này. Phần còn lại chỉ là "râu ria" thôi.
B - Cách chia và một số điểm cần chú ý:
Thể ngắn sẽ có 3 loại : Thể ngắn của động từ
Thể ngắn của danh từ và tính từ
Thể ngắn của tính từ
1 - ĐỘNG TỪ
Khẳng định hiện tại:
V(ます) -----------> V (じしょけい)
V
Ví dụ:
はなします -----------------> はなす
話します -----------------> 話す
Phủ định hiện tại:
V(ません) ----------> V(ない)
V
Ví dụ:
はなしません -----------------> はなさない
話しません ----------------> 話さない
Khẳng định quá khứ:
V(ました) -----------------> V(た)
V
Ví dụ:
はなしました -----------------> はなした
話しました -----------------> 話した
Phủ định quá khứ:
V(ませんでした) --------> V(なかった)
V
Ví dụ:
はなしませんでした -------------> はなさなかった
話しませんでした --------------> 話さなかった
Nếu nhận xét kĩ thì các bạn sẽ thấy:
- Các thể của động từ mà các bạn đã từng học trong các bài trước theo các thể đều thể hiện đặc trưng của thể đó.
(VD: ngữ pháp trong bài thể
- Các động từ bỏ
VD:
2 - DANH TỪ VÀ TÍNH TỪ
Do danh từ và tính từ có cách chia giống nhau.
Khẳng định hiện tại:
Danh từ (tính từ
Danh từ (tính từ
Ví dụ:
あめです --------------------------> あめだ
雨です ------------------------- > 雨だ
Phủ định hiện tại:
Danh từ (tính từ
Danh từ (tính từ
Ví dụ:
あめじゃありません --------------------> あめじゃない
雨じゃありません -------------------> 雨じゃない
Khẳng định quá khứ:
Danh từ (tính từ
Danh từ (tính từ
Ví dụ:
あめでした ------------------------> あめだった
雨でした ----------------------- > 雨だった
Phủ định quá khứ:
Danh từ (tính từ
Danh từ (tính từ
Ví dụ:
あめじゃありませんでした -----------------> あめじゃなかった
雨じゃありませんでした ----------------> 雨じゃなかった
3 - TÍNH TỪ
Tính từ này thì các bạn chỉ việc bỏ desu thôi. Và chia theo bình thường
Ví dụ:
たかいです--------------------> たかい : cao
高いです---------------------> 高い
たかくないです------------------> たかくない : không cao
高くないです -----------------> 高くない
たかかったです-----------------> たかかった : đã cao
高かったです -----------------> 高かった
たかくなかったです-----------------> たかくなかった : đã không cao
高くなかったです -----------------> 高くなかった
Một số điểm cần chú ý:
- Khi dùng thể ngắn để hỏi, người Nhật lên giọng cuối câu.(Mũi tên ở cuối chữ là lên giọng)
Ví dụ:
NÓI BÌNH THƯỜNG HỎI
はなします ----------------> はなす↑
話します - --------------> 話す↑
- Câu hỏi 何ですか -
>>> Xem Các khóa học tiếng Nhật để tìm hiểu và lựa chọn cho mình một khóa học phù hợp nhất nhé.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?