Đang thực hiện

Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo – Bài 21

Thời gian đăng: 25/11/2015 14:14
Bài 21 trong giáo trình Minano Nihongo chúng ta sẽ học hôm nay cũng tương đương là bài mở đầu của khóa học sơ cấp 3 tại Lớp học tiếng Nhật SOFL đó. Hãy cùng tập chung và học thật hiệu quả nhé.
Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo – Bài 21
Các bạn hãy xem Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo – Bài 20 để ôn lại bài cũ trước khi học bài mới nhé.

I. Từ mới cần nhớ

 
1. きる  mặc áo 12. おめでとう ございます  chúc mừng
2. はく  mặc quần 13. やちん  tiền nhà
3. かぶる  đội mũ 14. ダイニングキチン  nhà bếp
4. かける  mang ,đeo 15. わしつ  phòng kiểu nhật
5. うまれる  sinh ra 16. おしいれ  chỗ để chăn gối
6. コート  áo khoác 17. ふとん  chăn,  nệm
7. スーツ  com lê 18. アパート  nhà chung cư
8. セーター  áo len 19. パリ  pari
9. ぼうし  nón 20. ばんりのちょうじょう  vạn lý tường thành
10. めがね  mắt kính 21. よかかいはつセンター  trung tâm phát triển giải trí cho nhân dân
11. よく  thường    

II. Ngữ pháp và một số mẫu câu cơ bản

1. Mẫu câu: Tôi nghĩ là..... * Nêu cảm tưởng, cảm nghĩ , ý kiến và sự phỏng đoán của mình về 1 vấn đề nào đó.
Cấu trúc:
V普通形(Thể thông thường)+と思います(おもいます)
Aい 普通形+と思います(おもいます)
Aな 普通形+と思います(おもいます)
N 普通形+と思います(おもいます)
-Ví dụ:
~今日、井上先生は来ないと思います(きょう、いのうえせんせいはこないとおもいます)
Hôm nay, tôi nghĩ rằng thầy INOUE sẽ không tới.
~来週のテストは難しいと思います(らいしゅうのてすとはむずかしいとおもいます)
Tôi nghĩ rằng bài kiểm tra tuần sau sẽ khó.
~日本人は親切だと思います(にほんじんはしんせつだとおもいます)
Tôi nghĩ rằng người Nhật thì thân thiện
~日本は交通が便利だと思います(日本はこうつうがべんりだとおもいます)
Tôi nghĩ rằng ở Nhật thì giao thông tiện lợi.

2. Mẫu câu: sử dụng khi hỏi ai đó nghĩ về 1 vấn đề nào đó như thế nào
Cấu trúc:
~N~についてどう思いますか?
Về N thì bạn nghĩ như thế nào.
Ví dụ:
日本の交通についてどう思いますか?(にほんのこうつうについてどうおもいますか?)
Bạn nghĩ như thế nào về giao thông ở Nhật Bản.
日本語についてどう思いますか(にほんごについてどうおもいますか?)
Bạn nghĩ thế nào về tiếng Nhật.

3. Mẫu câu: dùng để truyền lời dẫn trực tiếp và truyền lời dẫn gián tiếp
A-Truyền lời dẫn trực tiếp 
Cấu trúc
「 Lời dẫn trực tiếp 」 と言います(いいます)
-Ví dụ:
食事の前に何と言いますか?(しょくじのまえになんといいますか?)
Trước bữa ăn thì phải nói gì?
食事の前に「いただきます」と言います(しょくじのまえに「いただきます」といいます)
Trước bữa ăn thì nói là [itadakimasu]

B-Truyền lời dẫn gián tiếp. Ai đó nói rằng là gì đó..
Cấu trúc
普通形(ふつうけい)+と言いました(いいました)
-Ví dụ:
先生は明日友達を迎えに行くと言いました(せんせいはあしたともだちをむかえにいくといいました)
Thầy giáo nói rằng ngày mai sẽ đi đón bạn.
首相は明日大統領に会うと言いました(しゅしょうはあしただいとうりょうにあうといいました)
Thủ tướng nói rằng ngày mai sẽ đi gặp tổng thống.

4. Mẫu câu: hỏi lên giọng ở cuối câu với từ でしょう ,nhằm mong đợi sự đồng tình của người khác.
Cấu trúc:V普通形+でしょう
Aい普通形+でしょう
Aな普通形+でしょう
N普通形+でしょう
-Ví dụ:
今日は暑いでしょう?(きょうはあついでしょう)
Hôm nay trời nóng nhỉ.
金曜日は休みでしょう?(きんようびはやすみでしょう)
Thứ sáu được nghỉ có phải không?

>>> Xem Bản tin tiếng Nhật để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích.

 


TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL


Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)

Các tin khác