Đang thực hiện

Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo - Bài 24

Thời gian đăng: 02/12/2015 16:25
Càng học lên cao các cấu trúc tiếng Nhật càng nhiều và rắc rối hơn, vì vậy hãy tập trung học tập thật nghiêm túc ngay từ đầu để có thể đạt được kết quả tốt nhất nha.
Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo - Bài 24

Hôm nay Lớp học tiếng Nhật SOFL sẽ tiếp tục chia sẻ với các bạn bài giảng thứ 24 trong giáo trình Minano Nihongo nha. Các bạn có thể tự học và ôn tập ở nhà thông qua những bài giảng chúng tôi cung cấp này đó.

Trước khi bắt đầu học bài mới, bạn hãy xem Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo - Bài 23 để ôn lại bài cũ nha.

I. Từ mới cần nhớ
1. かんがえる  suy nghĩ 6. たいしかん  đại sứ quán
2. つく  đến 7. グループ  nhóm
3. りゅうがくする  du học sinh 8. チャンス  cơ hội
4. とる  lấy 9. おく  một triệu
5. いなか  quê , nông thôn 10. いくら  bao nhiêu

II. Ngữ pháp và một số mẫu câu cơ bản

1. - Mẫu câu: Mình nhận từ ai đó một cái gì đó.
    - Cấu trúc: S は わたし にN をくれます。
-Ví dụ:
+兄は私に靴をくれました
あにはわたしにくつをくれました
Tôi được anh tôi tặng giày
+恋人は私に花をくれました
こいびとはわたしにはなをくれました
Tôi được người yêu tặng hoa

Chú ý: Có thể lược bỏ 「わたしに」 trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thay đổi.
--->兄は靴をくれました=兄は私に靴をくれました。

2.  - Mẫu câu: Khi ai đó làm ơn hoặc làm hộ mình một cái gì đó
     - Cấu trúc : S は わたしに N を V(Thể て)くれます。
-Ví dụ:
+母は私にセーターを買ってくれました
はは は わたしにせーたーをかってくれました
Mẹ tôi mua cho tôi cái áo len
+山田さんは私に地図を書いてくれました
やまださんはわたしにちずをかいてくれました
Yamada vẽ giúp tôi cái bản đồ.
Chú ý: Ở đây cũng có thể lược bỏ 「わたしに」trong mẫu câu trên mà nghĩa vẫn không bị thây đổi
--->山田さんは地図を書いてくれました=山田さんは私に地図を書いてくれました

3. - Mẫu câu:Khi mình tặng hoặc cho ai đó cái gì đó
    - Cấu trúc: わたしは S に N をあげます
-Ví dụ
+私は Thao さんに本をあげました
わたしは Thao さんにほんをあげました
Tôi tặng bạn Thảo quyển sách
+わたしは Thanh さんに花をあげました
わたしは Thanh さんにはなをあげました
Tôi tặng bạn Thanh hoa

4. - Mẫu câu: Khi mình làm cho ai đó một cái gì đó
    - Cấu trúc: わたしは S に N を V(Thểて)あげます
-Ví dụ:
+私はQuyenさんにHanoiを案内してあげました
わたしはQuyenさんにHanoiをあんないしてあげます
Tôi hướng dẫn cho bạn Quyên về Hà Nội

+私はHaさんに引越しを手伝ってあげました
わたしはHaさんにひっこしをてつだってあげました
Tôi giúp bạn Hà chuyển nhà.

5. - Mẫu câu: Mình nhận được từ ai đó một cái gì đó
    - Cấu trúc: わたしは S に Nを もらいます
-Ví dụ:
+私は田中さんに本をもらいました
わたしはたなかさんにほんをもらいました
Tôi nhận được sách từ anh Tanaka
+私は古川さんにワインをもらいました
わたしはふるかわさんにわいんをもらいました
Tôi nhận được rượu từ anh FURUKAWA

6. - Mẫu câu: Mình được hưởng lợi từ 1 hành đông của người nào đó.
    - Cấu trúc: わたしは S に N を V(Thể て)もらいます
-Ví dụ:
+私は日本人に日本語を教えてもらいました
わたしはにほんじんににほんごをおしえてもらいました
Tôi được người Nhật dạy tiếng Nhật
+わたしはDaoさんに旅行の写真を見せてもらいました
わたしはDaoさんにりょこうのしゃしんをみせてもらいました
Tôi được bạn Đào cho xem ảnh du lịch 

>>> Xem Các khóa học tiếng Nhật để tìm hiểu và lựa chọn cho mình một khóa học phù hợp nhé.



TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL


Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở Cầu Giấy:  

Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở Thanh Xuân:

Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội

Cơ sở Long Biên:

Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội

Cơ sở Quận 10:

Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:

Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:

Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM

Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline
1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)

Các tin khác