Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học sang bài 34 nhé, bài 34 trong giáo trình tiếng Nhật Minano Nihongo chúng ta sẽ cùng học về cách đưa ra một lời yêu cầu, một chỉ thị nào đó cho người khác.
Hãy tập trung học tập và chúc các bạn học tốt được tiếng Nhật nhé.
Các bạn hãy xem lại Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo – Bài 33 để ôn lại bài cũ trước khi học bài mới nhé
I.Cấu trúc: + V1 (辞書形)+ とおりに、V2 +V1(た形)+ とおりに、 V2 +N の とおりに、V2
- Cách dùng: Dùng khi đưa ra chỉ thị đối với người nghe, muốn người nghe làm theo một chuẩn mực hay một quy tắc nào đó.
+ Khi hành động mẫu đã được thực hiện thì sử dụng cấu trúc:
V1 た形 とおりに、 V2
- Ví dụ:
+ 私がさっき 言ったとおりに、パソコンの キーを押してください。
わたしがさっきいったとおりに、ぱそこんのきーをおしてください
Hãy bấm phím trên máy tính,theo như lời tôi nói lúc nãy.
+ 母に習ったとおりに、料理を作ってみてください
ははにならったとおりに、りょうりをつくってみてください
Hãy thử nấu ăn theo như đã học của mẹ đi.
+ Khi hành động mẫu chưa được thực hiện, thường đi kèm với các phó từ như 今から、これからthì sử dụng cấu trúc:
V1(辞書形)+ とおりに、V2
- Ví dụ:
+ 今から、私が書くとおりに、書いてください
Từ bây giờ hãy viết theo như lời tôi nói
私がするとおりに、やってください
Hãy làm theo như tôi làm.
+ Với danh từ thì sử dụng cấu trúc: N の とおりに、V2
- Ví dụ:
+ 番号のとおりに、ボタンを押してください
ばんごうのとおりに、ぼたんをおしてください
Hãy bấm nút theo số.
+ 矢印のとおりに、行ってください。
やじるしのとおりに、いってください
Hãy đi theo như hình mũi tên.
II.Cấu trúc: V1 (た形)あとで、 V2
Nのあとで、 V2
- Cách dùng: Sau khi làm V1 hoặc N thì làm V2
- Ví dụ:
+ 仕事が終わった後で、飲みに行きます
しごとがおわったあとで、のみにいきます
Sau khi kết thúc công việc thì đi uống.
+ 説明を聞いた後で、質問します
せつめいを聞いた後で、質問します
Sau khi nghe giải thích thì đưa ra câu hỏi.
+ スポーツのあとで、シャワーを浴びます
Sau khi chơi thể thao thì đi tắm.
+ 食事のあとで、コーヒーを飲みます
しょくじのあとで、こーひーをのみます
Sau khi ăn cơm thì uống cà phê.
III. Cấu trúc: V1(て形),V2
- Cách dùng: Làm V2 trong tình trạng V1
- Ví dụ:
+ 傘を持って出かけます
かさをもってでかけます
(Tôi) cầm ô rồi đi ra ngoài.
+ 眼鏡をかけて、本を読みます
めがねをかけて、ほんをよみます
(Tôi) đeo kính rồi đọc sách.
IV. Cấu trúc: V1(ないで)、V2
- Cách dùng: Làm V2 trong tình trạng không làm V1 hay không làm V1 mà làm V2
- Ví dụ:
+ 日曜日どこも行かないで、うちにいます
Ngày chủ nhật tôi không đi đâu hết mà ở nhà.
+ エレベーターに乗らないで、階段を使います
えれべーたーにのらないで、かいだんをつかいます
Tôi không đi cầu thang máy mà đi cầu thang bộ.
>>> Xem Các khóa học tiếng Nhật để tìm hiểu và lựa chọn cho mình một khóa học phù hợp nhất nhé.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?