Bài 35 trong giáo trình Minano Nihongo chúng ta sẽ cùng nhau học một ngữ pháp mới nhé. Các bạn hãy tập trung học và chúc các bạn học tập hiệu quả nha.
Trước khi học bài mới, các bạn hãy xem lại Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo – Bài 34 để ôn lại bài cũ nha.
A - Thể điều kiện_条件形_じょうけんけい
I. Cách chia động từ, từ thể ます sang thể điều kiện (条件形_じょうけんけい)
- Với động từ ở nhóm I:Chuyển từ cột い sang cột え, bỏ ます và thêm ば vào.
- Ví dụ:
+ おもいますーー>おもえば
+ ききますーー>きけば
+ のみますーー>のめば
+ よびますーー>よめば
+ だしますーー>だせば
- Với động từ ở nhóm II: Bỏ ます và thay bằng けば
- Ví dụ:
+ はれますーー>はれれば
+ おりますーー>おりれば
- Với động từ ở nhóm III:
きますーー>くれば
~~しますーー>~~すれば
II. Với tính từ và danh từ
- Với tính từ đuôi い: Chuyển い thành ければ
- Ví dụ:
+ むずかしいーー>むずかしければ
+ いそがしいーー>いそがしければ
- Với tính từ đuôi な : Bỏ な và thêm なら
- Ví dụ:
きれいーー>きれいなら
まじめーー>まじめなら
- Với danh từ: Chỉ việc thêm なら
- Ví dụ:
あめーー>あめなら
むりょうーー>むりょうなら
B - Ngữ pháp
I. Cấu trúc: V (条件形)、~~
Ạ い(条件形)、~~
A な(条件形)、~~
N (条件形)、~~
- Cách dùng: Nếu V thì..... , diễn tả mối quan hệ tất yếu, chỉ điều kiện cần thiết để một sự việc được hình thành.
- Ví dụ:
+ 説明書を読めば、使い方がわかります
せつめいしょをよめば、つかいかたがわかります
Nếu mà đọc sách giải thích , thì sẽ hiểu cách sử dụng.
+ 試験に合格すれば、大学に入れます
しけんにごうかくすれば、だいがくにはいれます
Nếu mà bài kiểm tra thành công thì (tôi) có thể vào đại học.
+ この本が安ければ、買います
このほんがやすければ、かいます
Nếu mà quyển sách này rẻ thì tôi mua.
+ 今日、忙しければ、明日来てください
きょう、いそがしければ、あしたきてください
Nếu mà hôm nay bận thì hãy đến vào ngày mai.
+ 暇なら、手伝ってくれてください
ひまなら、てつだってくれてください
Nếu mà rảnh thì hãy giúp tôi.
+ 雨なら、洗濯しないでください
あめなら、せんたくしないでください
Nếu mà trời mưa thì đừng giặt đồ.
II. Cấu trúc: V(条件形)、V(辞書形) ほど、~~~
Aい(条件形)、Aい ほど、~~~
Aな(条件形)、Aな ほど、~~~
- Cách dùng:Càng...., càng....., biểu thị ý càng làm cái gì đấy thì càng làm sao đấy
- Ví dụ:
+ パソコンは使えば、使うほど上手になります
パソコンはつかえば、つかうほどじょうずになります
Càng sử dụng máy tính thì càng giỏi.
+ 新しければ、新しいほど便利です
あたらしければ、あたらしいほどべんりです
Càng mới thì càng tiện lợi.
+ 辛ければ、辛いほどおいしいです
からければ、からいほどおいしいです
Càng cay thì càng ngon.
+ 操作が簡単なら、簡単なほど分かりやすいです
そうさがかんたんなら、かんたんなほどわかりやすいです
Thao tác càng đơn giản thì càng dễ hiểu.
+ 奥さんはきれいなら、きれいなほど心配します
おくさんはきれいなら、きれいなほどしんぱいします
Vợ mà càng xinh thì càng lo lắng.
>>> Xem Các khóa học tiếng Nhật để tìm hiểu và lựa chọn cho mình một khóa học phù hợp nhé.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở Hai Bà Trưng:
Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở Cầu Giấy:
Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở Thanh Xuân:
Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở Long Biên:
Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Cơ sở Quận 10:
Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM
Cơ sở Quận Bình Thạnh:
Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở Quận Thủ Đức:
Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM
Email: nhatngusofl@gmail.com
Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?